Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2

Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2

Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2

Chào mừng các em học sinh lớp 10 đến với đề thi giữa kì 1 môn Toán chương trình Chân trời sáng tạo - Đề số 2.

Đề thi này được thiết kế để giúp các em ôn luyện và đánh giá kiến thức đã học trong giai đoạn giữa kì.

Hãy tải đề thi về và tự đánh giá năng lực của mình nhé!

Câu 1. Kí hiệu nào sau đây viết đúng mệnh đề: “(sqrt 2 ) không là số hữu tỉ” A. (sqrt 2 = mathbb{Q}) B. (sqrt 2 in mathbb{Q}) C. (sqrt 2 subset mathbb{Q}) D. (sqrt 2 notin mathbb{Q})

Đề bài

    I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

    Câu 1. Kí hiệu nào sau đây viết đúng mệnh đề: “\(\sqrt 2 \) không là số hữu tỉ”

    A. \(\sqrt 2 = \mathbb{Q}\)B. \(\sqrt 2 \in \mathbb{Q}\) C. \(\sqrt 2 \subset \mathbb{Q}\) D. \(\sqrt 2 \notin \mathbb{Q}\)

    Câu 2. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

    A. \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > 4 \Rightarrow x > - 2\). B. \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > 4 \Rightarrow x > 2\). C. \(\forall x \in \mathbb{R},x > - 2 \Rightarrow {x^2} > 4\). D. \(\forall x \in \mathbb{R},x > 2 \Rightarrow {x^2} > 4\)

    Câu 3. Cho A là tập hợp các số tự nhiên chẵn, \(B = \{ n \in \mathbb{N}|n \le 8\} \) và \(C = \{ n \in \mathbb{N}|2 \le n \le 5\} \).

    Tìm tập hợp \(A \cap \left( {B \cap C} \right)\)

    A. \(\{ 2;4\} \) B. \(\{ 2\} \). C. \(\{ 4\} \). D. \(\emptyset \).

    Câu 4. Cho \(A = ( - 2;5]\) và \(B = (m; + \infty )\). Tìm \(m \in \mathbb{Z}\) để \(A{\rm{\backslash }}B\) chứa đúng 3 số nguyên là:

    A. \(0\). B. \(1\). C. \(2\) D. \(3\)

    Câu 5. Để chuẩn bị cho các tiết mục văn nghệ, lớp 10B cử ra 12 bạn tham gia tiết mục múa và 7 bạn vào tiết mục hát. Biết rằng có 3 bạn tham gia cả hai tiết mục và 22 bạn không tham gia văn nghệ. Số học sinh lớp 10B là:

    A. \(36\). B. \(38\). C. \(40\). D. \(45\).

    Câu 6. Miền nghiệm của bất phương trình \(x - 2y \ge 4\) là:

    A.Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 0 1 B.Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 0 2

    C.Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 0 3 D. Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 0 4

    Câu 7. Giá trị lớn nhất của \(F(x;y) = x - 3y\), với điều kiện \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\0 \le y \le 5\\x + y - 2 \ge 0\\3x - y \le 6\end{array} \right.\)

    A.\(2\) B. \( - 6\) C.\( - \frac{{34}}{3}\) D. \( - 15\)

    Câu 8. Tập xác định của hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{{x^2} - 9}}\)

    A.\(\mathbb{R}\). B. \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}\{ 3\} \) C. \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}\{ - 3;3\} \). D. \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}\{ - 3;2;3\} \).

    Câu 9. Parabol \((P):y = {x^2} - 6x + 5\) có số điểm chung với trục hoành là

    A.\(0\) B. \(1\). C. \(2\). D. \(3\).

    Câu 10. Cho hàm số \(f(x)\) xác định trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như sau:

    Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 0 5

     Khẳng định nào sau đây sai?

    A. \(f( - 3) > f( - 2)\) B. \(f(2) < f(\sqrt 5 )\) C. \(f(1) < f(0)\) D. \(f(2020) > f(2022)\)

    Câu 11. Đường thẳng nào dưới đây song song với đường thẳng \(y = \sqrt 2 x + 1\)

    A. \(y = - \sqrt 2 x + 1\) B. \(y = \frac{{\sqrt 2 }}{2}x - 3\) C. \(y = \sqrt 2 x + 5\). D. \(y = \sqrt 2 - 5x\).

    Câu 12. Cho hàm số \(f(x) = {x^2} - 4x + 3\). Khẳng định nào sau đây đúng?

    A.Hàm số nghịch biến trên \(( - \infty ;2)\), đồng biến trên\((2; + \infty )\).

    B.Hàm số nghịch biến trên \((2; + \infty )\), đồng biến trên\(( - \infty ;2)\).

    C. Hàm số nghịch biến trên\(\mathbb{R}\).

    D. Hàm số đồng biến trên\(\mathbb{R}\).

    Câu 13. Điểm \(A(1;2)\) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình nào dưới đây?

    A. \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y > 7\\3x - y < 5\end{array} \right.\) B. \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y > 7\\x + y \le 3\end{array} \right.\) C. \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 4 \le 10\\4x - y > 3\end{array} \right.\) D.\(\left\{ \begin{array}{l}2x + 5y > 8\\x - 3y \le 4\end{array} \right.\)

    Câu 14. Cho hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}\sqrt {x + 1} - 2\quad (x \ge 1)\\3{x^2} - x + 1\quad (x < 1)\end{array} \right.\). Giá trị của \(2.f( - 3) - 4.f(3)\) là:

    A. \(58\) B. \(62\) C. \( - 1\). D. \(1\).

    Câu 15. Cho bất phương trình \(2(2x - 3y) - (2x - y + 5) > x - 3y + 1\). Điểm nào dưới đây thuộc miền nghiệm của hệ đã cho?

    A. \(O(0;0)\) B. \(A(1;0)\). C. \(B(3; - 2)\). D. \(C(0;2)\)

    II. PHẦN TỰ LUẬN

    Câu 1. Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số.

    a) \(( - \infty ;3) \cap ( - 4; + \infty )\) b) \((1;6] \cup ( - 2;5]\) c) \([ - 3;7){\rm{\backslash }}(1; + \infty )\) d) \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}( - 1;8]\)

    Câu 2. Nhà cô Minh có mảnh vườn rộng \(8{m^2}\). Cô dự định trồng cà chua và cải bắp trên toàn bộ mảnh vườn đó. Nếu trồng cà chua thì cần 20 công và thu được 300 nghìn đồng trên mỗi \({m^2}\). Nếu trồng cải bắp thì cần 30 công và thu được 400 nghìn đồng trên mỗi \({m^2}\). Hỏi cần cần trồng mỗi loại cây trên diện tích bao nhiêu để tthu được nhiều tiền nhất mà tổng số công không quá 180?

    Câu 3.

    a) Xác định parabol (P) biết \((P):y = a{x^2} + bx + c\) đi qua A(0;5) và có đỉnh \(I(3; - 4)\)

    b) Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số trên.

    Câu 4. Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất (nếu có) của hàm số: \(y = 2{x^2} - 4x + 3\) trên đoạn [-1;4].

    Lời giải chi tiết

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

      1. D

      2. D

      3. A

      4. B

      5. B

      6. B

      7. A

      8. C

      9. C

      10. C

      11. C

      12. A

      13. D

      14. B

      15. C

      Câu 1:

      Cách giải:

      Tập hợp các số hữu tỉ: \(\mathbb{Q}\)

      “\(\sqrt 2 \) không là số hữu tỉ” viết là: \(\sqrt 2 \notin \mathbb{Q}\)

      Chọn D.

      Câu 2:

      Cách giải:

      Mệnh đề “\(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > 4 \Rightarrow x > - 2\)” sai, chẳng hạn \(x = - 3\) thì \({x^2} > 4\) nhưng \(x < - 2\)

      Mệnh đề “\(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > 4 \Rightarrow x > 2\)” sai, chẳng hạn \(x = - 3\) thì \({x^2} > 4\) nhưng \(x < 2\)

      Mệnh đề “\(\forall x \in \mathbb{R},x > - 2 \Rightarrow {x^2} > 4\)” sai, chẳng hạn \(x = 0 > - 2\) nhưng \({x^2} < 4\)

      Mệnh đề “\(\forall x \in \mathbb{R},x > 2 \Rightarrow {x^2} > 4\)” đúng

      Chọn D.

      Câu 3:

      Phương pháp:

      Cho A là tập hợp các số tự nhiên chẵn, \(B = \{ n \in \mathbb{N}|n \le 8\} \) và \(C = \{ n \in \mathbb{N}|2 \le n \le 5\} \).

      Tìm tập hợp \(A \cap \left( {B \cap C} \right)\)

      Cách giải:

      \(A = \{ 0;2;4;6;8;...\} \)

      \(B = \{ 0;1;2;3;4;5;6;7;8\} \)

      \(C = \{ 2;3;4;5\} \).

      Ta có: \(B \cap C = \{ 2;3;4;5\} = C \Rightarrow A \cap \left( {B \cap C} \right) = A \cap C = \{ 2;4\} \)

      Chọn A.

      Câu 4:

      Cách giải:

      + Nếu \(m \ge 5\) thì \(A{\rm{\backslash }}B = ( - 2;5]{\rm{\backslash }}(m; + \infty ) = A = ( - 2;5]\), chứa 7 số nguyên là -1 ; 0 ;1 ;2 ;3 ;4 ;5 (nhiều hơn 3) nên ta loại trường hợp m > 5.

      + Để \(A{\rm{\backslash }}B \ne \emptyset \) thì m>-2. Xét trường hợp -2<m<5, khi đó \(A{\rm{\backslash }}B = ( - 2;5]{\rm{\backslash }}(m; + \infty ) = ( - 2;m]\)

      Chứa 3 số nguyên -1 ;0 ;1 thì m=1.

      Chọn B.

      Câu 5:

      Phương pháp:

      Thay cặp số vào BPT, cặp số nào cho ta mệnh đề đúng thì cặp số đó là nghiệm của BPT đã cho.

      Để chuẩn bị cho các tiết mục văn nghệ, lớp 10B cử ra 12 bạn tham gia tiết mục múa và 7 bạn vào tiết mục hát. Biết rằng có 3 bạn tham gia cả hai tiết mục và 22 bạn không tham gia văn nghệ. Số học sinh lớp 10B là:

      Gọi A là tập hợp các học sinh tham gia tiết mục múa.

      B là là tập hợp các học sinh tham gia tiết mục hát.

      Cách giải:

      Gọi A là tập hợp các học sinh tham gia tiết mục múa.

      B là là tập hợp các học sinh tham gia tiết mục hát.

      Suy ra : \(A \cup B\) là tập hợp các học sinh tham gia văn nghệ.

      \(A \cap B\) là tập hợp các học sinh tham gia cả hai tiết mục.

      Ta có : \(n(A) = 12;n(B) = 7;n(A \cap B) = 3\)

      \( \Rightarrow \) Số học sinh tham gia văn nghệ là : \(n(A \cup B) = n(A) + n(B) - n(A \cap B) = 12 + 7 - 3 = 16\) (học sinh)

      Số học sinh lớp 10B (gồm học sinh tham gia văn nghệ và các học sinh không tham gia văn nghệ) là : \(16 + 22 = 38\) (học sinh)

      Chọn B.

      Câu 6:

      Phương pháp:

      Xác định đường thẳng \(x - 2y = 4\) và xét một điểm (không thuộc đường thẳng) xem có thuộc miền nghiệm hay không.

      Cách giải:

      Đường thẳng \(x - 2y = 4\) đi qua điểm có tọa độ (4;0) và (0; -2) => Loại C, D.

      Xét điểm O(0;0), ta có: \(0 - 2.0 = 0 < 4\) nên O không thuộc miền nghiệm.

      Chọn B.

      Câu 7:

      Phương pháp:

      Bước 1: Biểu diễn miền nghiệm, xác định các đỉnh của miền nghiệm

      Bước 2: Thay tọa độ các đỉnh vào \(F(x;y) = x - 3y\), kết luận giá trị nhỏ nhất.

      Cách giải:

      Xét hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\0 \le y \le 5\\x + y - 2 \ge 0\\3x - y \le 6\end{array} \right.\)

      Biểu diễn miền nghiệm của hệ, ta được

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 1 1

      Miền nghiệm là miền tứ giác ABCD trong đó \(A\left( {0;2} \right),{\rm{ }}B\left( {0;5} \right),{\rm{ }}C\left( {\frac{{11}}{3};5} \right),D(2;0)\)

      Thay tọa độ các điểm A, B, C, D vào \(F(x;y) = x - 3y\) ta được

      \(F(0;2) = 0 - 3.2 = - 6\)

      \(F(0;5) = 0 - 3.5 = - 15\)

      \(F\left( {\frac{{11}}{3};5} \right) = \frac{{11}}{3} - 3.5 = - \frac{{34}}{3}\)

      \(F(2;0) = 2 - 3.0 = 2\)

      Vậy giá trị lớn nhất của F bằng 2.

      Chọn A.

      Câu 8:

      Phương pháp:

      \(\frac{{f(x)}}{{g(x)}}\) xác định khi \(g(x) \ne 0\)

      Cách giải:

      Hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{{x^2} - 9}}\) xác định khi \({x^2} - 9 \ne 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 3\\x \ne - 3\end{array} \right.\)

      Tập xác định là \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}\{ - 3;3\} \)

      Chọn C.

      Câu 9:

      Phương pháp:

      Số giao điểm của Parabol \((P):y = f(x)\) với trục hoành là số nghiệm của phương trình \(f(x) = 0\).

      Cách giải:

      Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) với trục hoành là:

      \(\begin{array}{l}{x^2} - 6x + 5 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 5\\x = 1\end{array} \right.\end{array}\)

      PT có 2 nghiệm phân biệt nên parabol có đúng 2 điểm chung với trục hoành

      Chọn C.

      Câu 10:

      Cách giải:

      Từ bảng biến thiên ta suy ra

      Hàm số đồng biến trên \(( - 1;3)\)

      Hàm số nghịch biến trên \(( - \infty ; - 1)\) và \((3; + \infty )\)

      + Vì \( - 3, - 2 \in ( - \infty ;1)\) và \( - 3 < - 2\) nên \(f( - 3) > f( - 2)\) => A đúng.

      + Vì \(2,\sqrt 5 \in ( - 1;3)\) và \(2 < \sqrt 5 \) nên \(f(2) < f(\sqrt 5 )\) => B đúng.

      + Vì \(0,1 \in ( - 1;3)\) và \(0 < 1\) nên \(f(0) < f(1)\) => C sai.

      + Vì \(2000,2022 \in (3; + \infty )\) và \(2000 < 2022\) nên \(f(2020) > f(2022)\) => D đúng.

      Chọn C.

      Câu 11:

      Phương pháp:

      Đường thẳng song song với đường thẳng \(y = ax + b\) có dạng \(y = ax + b'\) với \(b \ne b'\)

      Cách giải:

      Đường thẳng song song với đường thẳng \(y = \sqrt 2 x + 1\) có dạng \(y = \sqrt 2 x + b'\) với \(b' \ne 1\)

      Chọn C.

      Câu 12:

      Cách giải:

      Xét hàm số \(f(x) = {x^2} - 4x + 3\), có \(a = 1 > 0,b = - 4,c = 3\)

      \( \Rightarrow \frac{{ - b}}{{2a}} = 2;\frac{{ - \Delta }}{{4a}} = \frac{{ - {{( - 4)}^2} + 4.1.3}}{4} = - 1\)

      Bảng biến thiên:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 1 2

      Hàm số đồng biến trên \((2; + \infty )\)và nghịch biến trên\(( - \infty ;2)\).

      Chọn A.

      Câu 13.

      Phương pháp:

      Thay tọa độ điểm A vào hệ BPT, hệ nào cho ta các mệnh đề đúng thì điểm A thuộc miền nghiệm của hệ BPT đó.

      Cách giải

      + Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y > 7\\3x - y < 5\end{array} \right.\), thay \(x = 1,y = 2\) ta được: \(1 + 2.2 > 7\) sai nên A(1;2) không thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

      + Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y > 7\\x + y \le 3\end{array} \right.\), thay \(x = 1,y = 2\) ta được: \(2.1 - 2 > 7\) sai nên A(1;2) không thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

      + Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 4 \le 10\\4x - y > 3\end{array} \right.\), thay \(x = 1,y = 2\) ta được: \(4.1 - 2 > 3\) sai nên A(1;2) không thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

      + Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 5y > 8\\x - 3y \le 4\end{array} \right.\), thay \(x = 1,y = 2\) ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}2.1 + 5.2 > 8\\1 - 3.2 \le 4\end{array} \right.\) đúng nên A(1;2) thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

      Chọn D.

      Câu 14:

      Cách giải:

      Tại \(x = - 3 < 1\) thì \(f( - 3) = 3.{( - 3)^2} - ( - 3) + 1 = 31\)

      Tại \(x = 2 \ge 1\) thì \(f(3) = \sqrt {3 + 1} - 2 = 0\)

      \( \Rightarrow 2.f( - 3) - 4.f(3) = 2.31 - 4.0 = 62\)

      Chọn B.

      Câu 15.

      Cách giải:

      Ta có: \(2(2x - 3y) - (2x - y + 5) > x - 3y + 1\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 4x - 6y - 2x + y - 5 - x + 3y - 1 > 0\\ \Leftrightarrow x - 2y - 6 > 0\end{array}\)

      Thay tọa độ các điểm vào BPT:

      + Vì \(0 - 2.0 - 6 = - 6 < 0\) nên \(O(0;0)\) không thuộc miền nghiệm

      + Vì \(1 - 2.0 - 6 = - 5 < 0\) nên \(A(1;0)\) không thuộc miền nghiệm

      + Vì \(3 - 2.( - 2) - 6 = 1 > 0\) nên \(B(3; - 2)\) thuộc miền nghiệm

      + Vì \(0 - 2.2 - 6 = - 10 < 0\) nên \(C(0;2)\) không thuộc miền nghiệm

      Chọn C

      II. PHẦN TỰ LUẬN

      Câu 1 (TH):

      Phương pháp:

      a) \(A \cap B = \{ x \in A|x \in B\} \)

      b) \(A \cup B = \{ x|x \in A\) hoặc \(x \in B\} \)

      c) \(A{\rm{\backslash }}B = \{ x \in A|x \notin B\} \)

      Cách giải:

      a) Biểu diễn hai tập \(( - \infty ;3)\) và \(( - 4; + \infty )\) trên trục số, ta được:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 1 3

      Giao của hai tập hợp: \(( - \infty ;3) \cap ( - 4; + \infty ) = ( - 4;3)\)

      b) Biểu diễn hai tập \((1;6]\) và \(( - 2;5]\) trên trục số, ta được:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 1 4

      Hợp của hai tập hợp: \((1;6] \cup ( - 2;5] = ( - 2;6]\)

      c) Biểu diễn hai tập \(( - 3;7]\) và \((1; + \infty )\) trên trục số, ta được:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 1 5

      Hiệu của hai tập hợp: \([ - 3;7){\rm{\backslash }}(1; + \infty ) = [ - 3;1]\)

      d) Biểu diễn tập \(( - 1;8]\) trên trục số, ta được:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 1 6

      Hiệu của hai tập hợp: \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}( - 1;8] = ( - \infty ; - 1] \cup (8; + \infty )\)

      Câu 2:

      Nhà cô Minh có mảnh vườn rộng \(8{m^2}\). Cô dự định trồng cà chua và cải bắp trên toàn bộ mảnh vườn đó. Nếu trồng cà chua thì cần 20 công và thu được 300 nghìn đồng trên mỗi \({m^2}\). Nếu trồng cải bắp thì cần 30 công và thu được 400 nghìn đồng trên mỗi \({m^2}\). Hỏi cần cần trồng mỗi loại cây trên diện tích bao nhiêu để tthu được nhiều tiền nhất mà tổng số công không quá 180?

      Cách giải:

      Gọi diện tích trồng cà chua và cải bắp lần lượt là x, y (đơn vị: \({m^2}\)). \((x,y \ge 0)\)

      Mảnh vườn rộng \(8{m^2}\) nên ta có: \(x + y \le 8\)

      Khi trồng x \({m^2}\) cà chua thì cần \(20x\) công và thu được \(300x\) nghìn đồng

      Khi trồng y \({m^2}\) cải bắp thì cần \(30x\) công và thu được \(400x\) nghìn đồng

      Tổng số công không quá 180 nên ta có: \(20x + 30y \le 180\) hay \(2x + 3y \le 18\)

      Tổng số tiền thu được là: \(F(x;y) = 300x + 400y\)

      Ta có hệ bất phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}0 \le x \le 8\\0 \le y \le 8\\x + y \le 8\\2x + 3y \le 18\end{array} \right.\)

      Biểu diễn miền nghiệm trên hệ trục Oxy, ta được:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 1 7

      Miền nghiệm là miền tứ giác ABCD (kể cả các cạnh) , trong đó \(A(0;6),B(6;2),C(8;0),O(0;0)\)

      Lần lượt thay tọa độ các điểm A, B, C, D vào biểu thức \(F(x;y) = 300x + 400y\) ta được:

      \(\begin{array}{l}F(0;0) = 300.0 + 400.0 = 0\\F(0;6) = 300.0 + 400.6 = 2400\\F(6;2) = 300.6 + 400.2 = 2600\\F(8;0) = 300.8 + 400.0 = 2400\end{array}\)

      Do đó F đạt giá trị lớn nhất bằng 2600 tại \(x = 6;y = 2\)

      Vậy cô Minh cần mua trồng \(6{m^2}\) cà chua và \(2{m^2}\) cải bắp.

      Câu 3:

      Cách giải:

      a) Parabol \((P):y = a{x^2} + bx + c\) đi qua A(0;5) nên \(5 = a{.0^2} + b.0 + c \Leftrightarrow c = - 5\)

      Lại có: (P) có đỉnh \(I(3; - 4)\)

      \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{{ - b}}{{2a}} = 3\\a{.3^2} + b.3 + 5 = - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}6a + b = 0\\9a + 3b = - 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = - 6\end{array} \right.\)

      Vậy parabol đó là \((P):y = {x^2} - 6x + 5\)

      b) Parabol \((P):y = {x^2} - 6x + 5\) có \(a = 1 > 0,b = - 6\)

      Bảng biến thiên

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 1 8

      Hàm số đồng biến trên \((3; + \infty )\)và nghịch biến trên\(( - \infty ;3)\).

      + Vẽ đồ thị

      Đỉnh \(I(3; - 4)\)

      (P) giao Oy tại điểm \(A\left( {0;5} \right)\)

      (P) giao Ox tại \(B(1;0)\) và \(C(5;0)\)

      Điểm \(D(5;6)\) đối xứng với \(A\left( {0;5} \right)\) qua trục đối xứng.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 1 9

      Câu 4. Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất (nếu có) của hàm số: \(y = 2{x^2} - 4x + 3\) trên đoạn [-1;4].

      Cách giải:

      Hàm số \(y = 2{x^2} - 4x + 3\) có \(a = 2 > 0,b = - 4 \Rightarrow - \frac{b}{{2a}} = 1;\;y(1) = 1\).

      Ta có bảng biến thiên

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 1 10

      Mà \(f( - 1) = 9,f(4) = 19,f(1) = 1\)

      \( \Rightarrow \) Trên [-1;4]

       Hàm số đạt GTLN bằng 19 tại \(x = 4\), đạt GTNN bằng 1 tại \(x = 1\).

      Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
      • Đề bài
      • Lời giải chi tiết
      • Tải về

        Tải về đề thi và đáp án Tải về đề thi Tải về đáp án

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

      Câu 1. Kí hiệu nào sau đây viết đúng mệnh đề: “\(\sqrt 2 \) không là số hữu tỉ”

      A. \(\sqrt 2 = \mathbb{Q}\)B. \(\sqrt 2 \in \mathbb{Q}\) C. \(\sqrt 2 \subset \mathbb{Q}\) D. \(\sqrt 2 \notin \mathbb{Q}\)

      Câu 2. Trong các mệnh đề sau, mệnh đề nào đúng?

      A. \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > 4 \Rightarrow x > - 2\). B. \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > 4 \Rightarrow x > 2\). C. \(\forall x \in \mathbb{R},x > - 2 \Rightarrow {x^2} > 4\). D. \(\forall x \in \mathbb{R},x > 2 \Rightarrow {x^2} > 4\)

      Câu 3. Cho A là tập hợp các số tự nhiên chẵn, \(B = \{ n \in \mathbb{N}|n \le 8\} \) và \(C = \{ n \in \mathbb{N}|2 \le n \le 5\} \).

      Tìm tập hợp \(A \cap \left( {B \cap C} \right)\)

      A. \(\{ 2;4\} \) B. \(\{ 2\} \). C. \(\{ 4\} \). D. \(\emptyset \).

      Câu 4. Cho \(A = ( - 2;5]\) và \(B = (m; + \infty )\). Tìm \(m \in \mathbb{Z}\) để \(A{\rm{\backslash }}B\) chứa đúng 3 số nguyên là:

      A. \(0\). B. \(1\). C. \(2\) D. \(3\)

      Câu 5. Để chuẩn bị cho các tiết mục văn nghệ, lớp 10B cử ra 12 bạn tham gia tiết mục múa và 7 bạn vào tiết mục hát. Biết rằng có 3 bạn tham gia cả hai tiết mục và 22 bạn không tham gia văn nghệ. Số học sinh lớp 10B là:

      A. \(36\). B. \(38\). C. \(40\). D. \(45\).

      Câu 6. Miền nghiệm của bất phương trình \(x - 2y \ge 4\) là:

      A.Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 1 B.Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 2

      C.Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 3 D. Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 4

      Câu 7. Giá trị lớn nhất của \(F(x;y) = x - 3y\), với điều kiện \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\0 \le y \le 5\\x + y - 2 \ge 0\\3x - y \le 6\end{array} \right.\)

      A.\(2\) B. \( - 6\) C.\( - \frac{{34}}{3}\) D. \( - 15\)

      Câu 8. Tập xác định của hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{{x^2} - 9}}\)

      A.\(\mathbb{R}\). B. \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}\{ 3\} \) C. \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}\{ - 3;3\} \). D. \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}\{ - 3;2;3\} \).

      Câu 9. Parabol \((P):y = {x^2} - 6x + 5\) có số điểm chung với trục hoành là

      A.\(0\) B. \(1\). C. \(2\). D. \(3\).

      Câu 10. Cho hàm số \(f(x)\) xác định trên \(\mathbb{R}\) và có bảng biến thiên như sau:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 5

       Khẳng định nào sau đây sai?

      A. \(f( - 3) > f( - 2)\) B. \(f(2) < f(\sqrt 5 )\) C. \(f(1) < f(0)\) D. \(f(2020) > f(2022)\)

      Câu 11. Đường thẳng nào dưới đây song song với đường thẳng \(y = \sqrt 2 x + 1\)

      A. \(y = - \sqrt 2 x + 1\) B. \(y = \frac{{\sqrt 2 }}{2}x - 3\) C. \(y = \sqrt 2 x + 5\). D. \(y = \sqrt 2 - 5x\).

      Câu 12. Cho hàm số \(f(x) = {x^2} - 4x + 3\). Khẳng định nào sau đây đúng?

      A.Hàm số nghịch biến trên \(( - \infty ;2)\), đồng biến trên\((2; + \infty )\).

      B.Hàm số nghịch biến trên \((2; + \infty )\), đồng biến trên\(( - \infty ;2)\).

      C. Hàm số nghịch biến trên\(\mathbb{R}\).

      D. Hàm số đồng biến trên\(\mathbb{R}\).

      Câu 13. Điểm \(A(1;2)\) thuộc miền nghiệm của hệ bất phương trình nào dưới đây?

      A. \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y > 7\\3x - y < 5\end{array} \right.\) B. \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y > 7\\x + y \le 3\end{array} \right.\) C. \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 4 \le 10\\4x - y > 3\end{array} \right.\) D.\(\left\{ \begin{array}{l}2x + 5y > 8\\x - 3y \le 4\end{array} \right.\)

      Câu 14. Cho hàm số \(f(x) = \left\{ \begin{array}{l}\sqrt {x + 1} - 2\quad (x \ge 1)\\3{x^2} - x + 1\quad (x < 1)\end{array} \right.\). Giá trị của \(2.f( - 3) - 4.f(3)\) là:

      A. \(58\) B. \(62\) C. \( - 1\). D. \(1\).

      Câu 15. Cho bất phương trình \(2(2x - 3y) - (2x - y + 5) > x - 3y + 1\). Điểm nào dưới đây thuộc miền nghiệm của hệ đã cho?

      A. \(O(0;0)\) B. \(A(1;0)\). C. \(B(3; - 2)\). D. \(C(0;2)\)

      II. PHẦN TỰ LUẬN

      Câu 1. Xác định các tập hợp sau và biểu diễn chúng trên trục số.

      a) \(( - \infty ;3) \cap ( - 4; + \infty )\) b) \((1;6] \cup ( - 2;5]\) c) \([ - 3;7){\rm{\backslash }}(1; + \infty )\) d) \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}( - 1;8]\)

      Câu 2. Nhà cô Minh có mảnh vườn rộng \(8{m^2}\). Cô dự định trồng cà chua và cải bắp trên toàn bộ mảnh vườn đó. Nếu trồng cà chua thì cần 20 công và thu được 300 nghìn đồng trên mỗi \({m^2}\). Nếu trồng cải bắp thì cần 30 công và thu được 400 nghìn đồng trên mỗi \({m^2}\). Hỏi cần cần trồng mỗi loại cây trên diện tích bao nhiêu để tthu được nhiều tiền nhất mà tổng số công không quá 180?

      Câu 3.

      a) Xác định parabol (P) biết \((P):y = a{x^2} + bx + c\) đi qua A(0;5) và có đỉnh \(I(3; - 4)\)

      b) Xét sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số trên.

      Câu 4. Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất (nếu có) của hàm số: \(y = 2{x^2} - 4x + 3\) trên đoạn [-1;4].

      I. PHẦN TRẮC NGHIỆM

      1. D

      2. D

      3. A

      4. B

      5. B

      6. B

      7. A

      8. C

      9. C

      10. C

      11. C

      12. A

      13. D

      14. B

      15. C

      Câu 1:

      Cách giải:

      Tập hợp các số hữu tỉ: \(\mathbb{Q}\)

      “\(\sqrt 2 \) không là số hữu tỉ” viết là: \(\sqrt 2 \notin \mathbb{Q}\)

      Chọn D.

      Câu 2:

      Cách giải:

      Mệnh đề “\(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > 4 \Rightarrow x > - 2\)” sai, chẳng hạn \(x = - 3\) thì \({x^2} > 4\) nhưng \(x < - 2\)

      Mệnh đề “\(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > 4 \Rightarrow x > 2\)” sai, chẳng hạn \(x = - 3\) thì \({x^2} > 4\) nhưng \(x < 2\)

      Mệnh đề “\(\forall x \in \mathbb{R},x > - 2 \Rightarrow {x^2} > 4\)” sai, chẳng hạn \(x = 0 > - 2\) nhưng \({x^2} < 4\)

      Mệnh đề “\(\forall x \in \mathbb{R},x > 2 \Rightarrow {x^2} > 4\)” đúng

      Chọn D.

      Câu 3:

      Phương pháp:

      Cho A là tập hợp các số tự nhiên chẵn, \(B = \{ n \in \mathbb{N}|n \le 8\} \) và \(C = \{ n \in \mathbb{N}|2 \le n \le 5\} \).

      Tìm tập hợp \(A \cap \left( {B \cap C} \right)\)

      Cách giải:

      \(A = \{ 0;2;4;6;8;...\} \)

      \(B = \{ 0;1;2;3;4;5;6;7;8\} \)

      \(C = \{ 2;3;4;5\} \).

      Ta có: \(B \cap C = \{ 2;3;4;5\} = C \Rightarrow A \cap \left( {B \cap C} \right) = A \cap C = \{ 2;4\} \)

      Chọn A.

      Câu 4:

      Cách giải:

      + Nếu \(m \ge 5\) thì \(A{\rm{\backslash }}B = ( - 2;5]{\rm{\backslash }}(m; + \infty ) = A = ( - 2;5]\), chứa 7 số nguyên là -1 ; 0 ;1 ;2 ;3 ;4 ;5 (nhiều hơn 3) nên ta loại trường hợp m > 5.

      + Để \(A{\rm{\backslash }}B \ne \emptyset \) thì m>-2. Xét trường hợp -2<m<5, khi đó \(A{\rm{\backslash }}B = ( - 2;5]{\rm{\backslash }}(m; + \infty ) = ( - 2;m]\)

      Chứa 3 số nguyên -1 ;0 ;1 thì m=1.

      Chọn B.

      Câu 5:

      Phương pháp:

      Thay cặp số vào BPT, cặp số nào cho ta mệnh đề đúng thì cặp số đó là nghiệm của BPT đã cho.

      Để chuẩn bị cho các tiết mục văn nghệ, lớp 10B cử ra 12 bạn tham gia tiết mục múa và 7 bạn vào tiết mục hát. Biết rằng có 3 bạn tham gia cả hai tiết mục và 22 bạn không tham gia văn nghệ. Số học sinh lớp 10B là:

      Gọi A là tập hợp các học sinh tham gia tiết mục múa.

      B là là tập hợp các học sinh tham gia tiết mục hát.

      Cách giải:

      Gọi A là tập hợp các học sinh tham gia tiết mục múa.

      B là là tập hợp các học sinh tham gia tiết mục hát.

      Suy ra : \(A \cup B\) là tập hợp các học sinh tham gia văn nghệ.

      \(A \cap B\) là tập hợp các học sinh tham gia cả hai tiết mục.

      Ta có : \(n(A) = 12;n(B) = 7;n(A \cap B) = 3\)

      \( \Rightarrow \) Số học sinh tham gia văn nghệ là : \(n(A \cup B) = n(A) + n(B) - n(A \cap B) = 12 + 7 - 3 = 16\) (học sinh)

      Số học sinh lớp 10B (gồm học sinh tham gia văn nghệ và các học sinh không tham gia văn nghệ) là : \(16 + 22 = 38\) (học sinh)

      Chọn B.

      Câu 6:

      Phương pháp:

      Xác định đường thẳng \(x - 2y = 4\) và xét một điểm (không thuộc đường thẳng) xem có thuộc miền nghiệm hay không.

      Cách giải:

      Đường thẳng \(x - 2y = 4\) đi qua điểm có tọa độ (4;0) và (0; -2) => Loại C, D.

      Xét điểm O(0;0), ta có: \(0 - 2.0 = 0 < 4\) nên O không thuộc miền nghiệm.

      Chọn B.

      Câu 7:

      Phương pháp:

      Bước 1: Biểu diễn miền nghiệm, xác định các đỉnh của miền nghiệm

      Bước 2: Thay tọa độ các đỉnh vào \(F(x;y) = x - 3y\), kết luận giá trị nhỏ nhất.

      Cách giải:

      Xét hệ bất phương trình \(\left\{ \begin{array}{l}x \ge 0\\0 \le y \le 5\\x + y - 2 \ge 0\\3x - y \le 6\end{array} \right.\)

      Biểu diễn miền nghiệm của hệ, ta được

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 6

      Miền nghiệm là miền tứ giác ABCD trong đó \(A\left( {0;2} \right),{\rm{ }}B\left( {0;5} \right),{\rm{ }}C\left( {\frac{{11}}{3};5} \right),D(2;0)\)

      Thay tọa độ các điểm A, B, C, D vào \(F(x;y) = x - 3y\) ta được

      \(F(0;2) = 0 - 3.2 = - 6\)

      \(F(0;5) = 0 - 3.5 = - 15\)

      \(F\left( {\frac{{11}}{3};5} \right) = \frac{{11}}{3} - 3.5 = - \frac{{34}}{3}\)

      \(F(2;0) = 2 - 3.0 = 2\)

      Vậy giá trị lớn nhất của F bằng 2.

      Chọn A.

      Câu 8:

      Phương pháp:

      \(\frac{{f(x)}}{{g(x)}}\) xác định khi \(g(x) \ne 0\)

      Cách giải:

      Hàm số \(y = \frac{{x - 2}}{{{x^2} - 9}}\) xác định khi \({x^2} - 9 \ne 0 \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x \ne 3\\x \ne - 3\end{array} \right.\)

      Tập xác định là \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}\{ - 3;3\} \)

      Chọn C.

      Câu 9:

      Phương pháp:

      Số giao điểm của Parabol \((P):y = f(x)\) với trục hoành là số nghiệm của phương trình \(f(x) = 0\).

      Cách giải:

      Xét phương trình hoành độ giao điểm của (P) với trục hoành là:

      \(\begin{array}{l}{x^2} - 6x + 5 = 0\\ \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x = 5\\x = 1\end{array} \right.\end{array}\)

      PT có 2 nghiệm phân biệt nên parabol có đúng 2 điểm chung với trục hoành

      Chọn C.

      Câu 10:

      Cách giải:

      Từ bảng biến thiên ta suy ra

      Hàm số đồng biến trên \(( - 1;3)\)

      Hàm số nghịch biến trên \(( - \infty ; - 1)\) và \((3; + \infty )\)

      + Vì \( - 3, - 2 \in ( - \infty ;1)\) và \( - 3 < - 2\) nên \(f( - 3) > f( - 2)\) => A đúng.

      + Vì \(2,\sqrt 5 \in ( - 1;3)\) và \(2 < \sqrt 5 \) nên \(f(2) < f(\sqrt 5 )\) => B đúng.

      + Vì \(0,1 \in ( - 1;3)\) và \(0 < 1\) nên \(f(0) < f(1)\) => C sai.

      + Vì \(2000,2022 \in (3; + \infty )\) và \(2000 < 2022\) nên \(f(2020) > f(2022)\) => D đúng.

      Chọn C.

      Câu 11:

      Phương pháp:

      Đường thẳng song song với đường thẳng \(y = ax + b\) có dạng \(y = ax + b'\) với \(b \ne b'\)

      Cách giải:

      Đường thẳng song song với đường thẳng \(y = \sqrt 2 x + 1\) có dạng \(y = \sqrt 2 x + b'\) với \(b' \ne 1\)

      Chọn C.

      Câu 12:

      Cách giải:

      Xét hàm số \(f(x) = {x^2} - 4x + 3\), có \(a = 1 > 0,b = - 4,c = 3\)

      \( \Rightarrow \frac{{ - b}}{{2a}} = 2;\frac{{ - \Delta }}{{4a}} = \frac{{ - {{( - 4)}^2} + 4.1.3}}{4} = - 1\)

      Bảng biến thiên:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 7

      Hàm số đồng biến trên \((2; + \infty )\)và nghịch biến trên\(( - \infty ;2)\).

      Chọn A.

      Câu 13.

      Phương pháp:

      Thay tọa độ điểm A vào hệ BPT, hệ nào cho ta các mệnh đề đúng thì điểm A thuộc miền nghiệm của hệ BPT đó.

      Cách giải

      + Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}x + 2y > 7\\3x - y < 5\end{array} \right.\), thay \(x = 1,y = 2\) ta được: \(1 + 2.2 > 7\) sai nên A(1;2) không thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

      + Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}2x - y > 7\\x + y \le 3\end{array} \right.\), thay \(x = 1,y = 2\) ta được: \(2.1 - 2 > 7\) sai nên A(1;2) không thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

      + Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}3x + 4 \le 10\\4x - y > 3\end{array} \right.\), thay \(x = 1,y = 2\) ta được: \(4.1 - 2 > 3\) sai nên A(1;2) không thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

      + Xét hệ \(\left\{ \begin{array}{l}2x + 5y > 8\\x - 3y \le 4\end{array} \right.\), thay \(x = 1,y = 2\) ta được: \(\left\{ \begin{array}{l}2.1 + 5.2 > 8\\1 - 3.2 \le 4\end{array} \right.\) đúng nên A(1;2) thuộc miền nghiệm của hệ BPT.

      Chọn D.

      Câu 14:

      Cách giải:

      Tại \(x = - 3 < 1\) thì \(f( - 3) = 3.{( - 3)^2} - ( - 3) + 1 = 31\)

      Tại \(x = 2 \ge 1\) thì \(f(3) = \sqrt {3 + 1} - 2 = 0\)

      \( \Rightarrow 2.f( - 3) - 4.f(3) = 2.31 - 4.0 = 62\)

      Chọn B.

      Câu 15.

      Cách giải:

      Ta có: \(2(2x - 3y) - (2x - y + 5) > x - 3y + 1\)

      \(\begin{array}{l} \Leftrightarrow 4x - 6y - 2x + y - 5 - x + 3y - 1 > 0\\ \Leftrightarrow x - 2y - 6 > 0\end{array}\)

      Thay tọa độ các điểm vào BPT:

      + Vì \(0 - 2.0 - 6 = - 6 < 0\) nên \(O(0;0)\) không thuộc miền nghiệm

      + Vì \(1 - 2.0 - 6 = - 5 < 0\) nên \(A(1;0)\) không thuộc miền nghiệm

      + Vì \(3 - 2.( - 2) - 6 = 1 > 0\) nên \(B(3; - 2)\) thuộc miền nghiệm

      + Vì \(0 - 2.2 - 6 = - 10 < 0\) nên \(C(0;2)\) không thuộc miền nghiệm

      Chọn C

      II. PHẦN TỰ LUẬN

      Câu 1 (TH):

      Phương pháp:

      a) \(A \cap B = \{ x \in A|x \in B\} \)

      b) \(A \cup B = \{ x|x \in A\) hoặc \(x \in B\} \)

      c) \(A{\rm{\backslash }}B = \{ x \in A|x \notin B\} \)

      Cách giải:

      a) Biểu diễn hai tập \(( - \infty ;3)\) và \(( - 4; + \infty )\) trên trục số, ta được:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 8

      Giao của hai tập hợp: \(( - \infty ;3) \cap ( - 4; + \infty ) = ( - 4;3)\)

      b) Biểu diễn hai tập \((1;6]\) và \(( - 2;5]\) trên trục số, ta được:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 9

      Hợp của hai tập hợp: \((1;6] \cup ( - 2;5] = ( - 2;6]\)

      c) Biểu diễn hai tập \(( - 3;7]\) và \((1; + \infty )\) trên trục số, ta được:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 10

      Hiệu của hai tập hợp: \([ - 3;7){\rm{\backslash }}(1; + \infty ) = [ - 3;1]\)

      d) Biểu diễn tập \(( - 1;8]\) trên trục số, ta được:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 11

      Hiệu của hai tập hợp: \(\mathbb{R}{\rm{\backslash }}( - 1;8] = ( - \infty ; - 1] \cup (8; + \infty )\)

      Câu 2:

      Nhà cô Minh có mảnh vườn rộng \(8{m^2}\). Cô dự định trồng cà chua và cải bắp trên toàn bộ mảnh vườn đó. Nếu trồng cà chua thì cần 20 công và thu được 300 nghìn đồng trên mỗi \({m^2}\). Nếu trồng cải bắp thì cần 30 công và thu được 400 nghìn đồng trên mỗi \({m^2}\). Hỏi cần cần trồng mỗi loại cây trên diện tích bao nhiêu để tthu được nhiều tiền nhất mà tổng số công không quá 180?

      Cách giải:

      Gọi diện tích trồng cà chua và cải bắp lần lượt là x, y (đơn vị: \({m^2}\)). \((x,y \ge 0)\)

      Mảnh vườn rộng \(8{m^2}\) nên ta có: \(x + y \le 8\)

      Khi trồng x \({m^2}\) cà chua thì cần \(20x\) công và thu được \(300x\) nghìn đồng

      Khi trồng y \({m^2}\) cải bắp thì cần \(30x\) công và thu được \(400x\) nghìn đồng

      Tổng số công không quá 180 nên ta có: \(20x + 30y \le 180\) hay \(2x + 3y \le 18\)

      Tổng số tiền thu được là: \(F(x;y) = 300x + 400y\)

      Ta có hệ bất phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}0 \le x \le 8\\0 \le y \le 8\\x + y \le 8\\2x + 3y \le 18\end{array} \right.\)

      Biểu diễn miền nghiệm trên hệ trục Oxy, ta được:

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 12

      Miền nghiệm là miền tứ giác ABCD (kể cả các cạnh) , trong đó \(A(0;6),B(6;2),C(8;0),O(0;0)\)

      Lần lượt thay tọa độ các điểm A, B, C, D vào biểu thức \(F(x;y) = 300x + 400y\) ta được:

      \(\begin{array}{l}F(0;0) = 300.0 + 400.0 = 0\\F(0;6) = 300.0 + 400.6 = 2400\\F(6;2) = 300.6 + 400.2 = 2600\\F(8;0) = 300.8 + 400.0 = 2400\end{array}\)

      Do đó F đạt giá trị lớn nhất bằng 2600 tại \(x = 6;y = 2\)

      Vậy cô Minh cần mua trồng \(6{m^2}\) cà chua và \(2{m^2}\) cải bắp.

      Câu 3:

      Cách giải:

      a) Parabol \((P):y = a{x^2} + bx + c\) đi qua A(0;5) nên \(5 = a{.0^2} + b.0 + c \Leftrightarrow c = - 5\)

      Lại có: (P) có đỉnh \(I(3; - 4)\)

      \( \Rightarrow \left\{ \begin{array}{l}\frac{{ - b}}{{2a}} = 3\\a{.3^2} + b.3 + 5 = - 4\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}6a + b = 0\\9a + 3b = - 9\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = 1\\b = - 6\end{array} \right.\)

      Vậy parabol đó là \((P):y = {x^2} - 6x + 5\)

      b) Parabol \((P):y = {x^2} - 6x + 5\) có \(a = 1 > 0,b = - 6\)

      Bảng biến thiên

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 13

      Hàm số đồng biến trên \((3; + \infty )\)và nghịch biến trên\(( - \infty ;3)\).

      + Vẽ đồ thị

      Đỉnh \(I(3; - 4)\)

      (P) giao Oy tại điểm \(A\left( {0;5} \right)\)

      (P) giao Ox tại \(B(1;0)\) và \(C(5;0)\)

      Điểm \(D(5;6)\) đối xứng với \(A\left( {0;5} \right)\) qua trục đối xứng.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 14

      Câu 4. Tìm giá trị lớn nhất, nhỏ nhất (nếu có) của hàm số: \(y = 2{x^2} - 4x + 3\) trên đoạn [-1;4].

      Cách giải:

      Hàm số \(y = 2{x^2} - 4x + 3\) có \(a = 2 > 0,b = - 4 \Rightarrow - \frac{b}{{2a}} = 1;\;y(1) = 1\).

      Ta có bảng biến thiên

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 15

      Mà \(f( - 1) = 9,f(4) = 19,f(1) = 1\)

      \( \Rightarrow \) Trên [-1;4]

       Hàm số đạt GTLN bằng 19 tại \(x = 4\), đạt GTNN bằng 1 tại \(x = 1\).

      Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2: Tổng quan và Hướng dẫn Giải chi tiết

      Đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 là một bài kiểm tra quan trọng giúp học sinh đánh giá mức độ nắm vững kiến thức và kỹ năng đã học trong giai đoạn đầu của năm học. Đề thi bao gồm các dạng bài tập khác nhau, tập trung vào các chủ đề chính như tập hợp, số thực, bất phương trình, hệ bất phương trình, hàm số bậc nhất và bậc hai, và các ứng dụng thực tế của toán học.

      Cấu trúc đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2

      Thông thường, cấu trúc đề thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2 sẽ bao gồm các phần sau:

      • Phần trắc nghiệm: Khoảng 5-7 câu, tập trung vào các khái niệm cơ bản, định nghĩa, và tính chất của các đối tượng toán học.
      • Phần tự luận: Khoảng 3-5 câu, yêu cầu học sinh trình bày lời giải chi tiết, áp dụng các kiến thức và kỹ năng đã học để giải quyết các bài toán cụ thể.

      Các chủ đề chính trong đề thi

      1. Tập hợp và các phép toán trên tập hợp: Xác định các tập hợp, tìm phần tử thuộc tập hợp, thực hiện các phép toán hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp.
      2. Số thực: Các tính chất của số thực, so sánh số thực, giá trị tuyệt đối của số thực, căn bậc hai của số thực.
      3. Bất phương trình và hệ bất phương trình: Giải bất phương trình bậc nhất một ẩn, giải bất phương trình bậc hai một ẩn, giải hệ bất phương trình.
      4. Hàm số bậc nhất và bậc hai: Xác định hàm số, vẽ đồ thị hàm số, tìm tập xác định, tập giá trị, điểm đồng biến, nghịch biến của hàm số.
      5. Ứng dụng thực tế: Giải các bài toán thực tế liên quan đến các chủ đề đã học.

      Hướng dẫn giải chi tiết một số dạng bài tập thường gặp

      Dạng 1: Giải bất phương trình bậc hai một ẩn

      Để giải bất phương trình bậc hai một ẩn, ta thực hiện các bước sau:

      1. Bước 1: Đưa bất phương trình về dạng chuẩn: ax2 + bx + c > 0 (hoặc ax2 + bx + c < 0, ax2 + bx + c ≥ 0, ax2 + bx + c ≤ 0).
      2. Bước 2: Tính delta (Δ) = b2 - 4ac.
      3. Bước 3: Xét các trường hợp của delta:
        • Nếu Δ > 0: Bất phương trình có hai nghiệm phân biệt x1 và x2.
        • Nếu Δ = 0: Bất phương trình có nghiệm kép x1 = x2.
        • Nếu Δ < 0: Bất phương trình vô nghiệm.
      4. Bước 4: Xác định khoảng nghiệm của bất phương trình dựa vào dấu của a và vị trí của các nghiệm.

      Dạng 2: Tìm tập xác định của hàm số

      Tập xác định của hàm số là tập hợp tất cả các giá trị của x sao cho hàm số có nghĩa. Để tìm tập xác định của hàm số, ta cần xác định các điều kiện để hàm số có nghĩa, ví dụ:

      • Mẫu số khác 0.
      • Biểu thức dưới dấu căn phải không âm.
      • Biểu thức trong logarit phải dương.

      Lời khuyên khi làm bài thi giữa kì 1 Toán 10

      • Đọc kỹ đề bài: Đảm bảo hiểu rõ yêu cầu của từng câu hỏi trước khi bắt đầu giải.
      • Lập kế hoạch giải bài: Xác định các bước cần thực hiện để giải quyết từng bài toán.
      • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
      • Sử dụng máy tính bỏ túi: Máy tính bỏ túi có thể giúp bạn thực hiện các phép tính phức tạp một cách nhanh chóng và chính xác.
      • Giữ bình tĩnh: Đừng quá lo lắng khi gặp các bài toán khó. Hãy cố gắng suy nghĩ một cách logic và tìm ra lời giải.

      Tài liệu tham khảo hữu ích

      Để chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi giữa kì 1 Toán 10, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

      • Sách giáo khoa Toán 10 Chân trời sáng tạo.
      • Sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo.
      • Các đề thi thử giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo.
      • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com.

      Chúc các em học sinh ôn tập tốt và đạt kết quả cao trong kỳ thi giữa kì 1 Toán 10 Chân trời sáng tạo - Đề số 2!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10