Chào mừng các em học sinh lớp 1 đến với bài học Toán trang 132 sách Cánh Diều. Bài học hôm nay sẽ giúp các em ôn luyện và thực hành kỹ năng cộng trừ các số tròn chục một cách dễ dàng và hiệu quả.
Giaibaitoan.com cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập.
Tính:
Tính:
40 – 30 50 – 50 90 – 60
60 – 10 80 – 70 70 – 50
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả mỗi phép tính.
Lời giải chi tiết:
40 – 30 = 10 50 – 50 = 0 90 – 60 = 30
60 – 10 = 50 80 – 70 = 10 70 – 50 = 20
Tính:
30 + 10 20 + 20 50 + 40
40 + 20 80 + 10 20 + 70
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả mỗi phép tính.
Lời giải chi tiết:
30 + 10 = 40 20 + 20 = 40 50 + 40 = 90
40 + 20 = 60 80 + 10 = 90 20 + 70 = 90
Số?

Phương pháp giải:
Tính các phép tính điền số thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Lớp 1A ủng hộ học sinh có hoàn cảnh khó khăn được 5 chục quyển vở, lớp 1B ủng hộ được 4 chục quyển vở. Hỏi cả hai lớp ủng hộ được bao nhiêu quyển vở?

Phương pháp giải:
Dựa vào bài toán để điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:

Tính:
30 + 10 20 + 20 50 + 40
40 + 20 80 + 10 20 + 70
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả mỗi phép tính.
Lời giải chi tiết:
30 + 10 = 40 20 + 20 = 40 50 + 40 = 90
40 + 20 = 60 80 + 10 = 90 20 + 70 = 90
Tính:
40 – 30 50 – 50 90 – 60
60 – 10 80 – 70 70 – 50
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả mỗi phép tính.
Lời giải chi tiết:
40 – 30 = 10 50 – 50 = 0 90 – 60 = 30
60 – 10 = 50 80 – 70 = 10 70 – 50 = 20
Số?

Phương pháp giải:
Tính các phép tính điền số thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Lớp 1A ủng hộ học sinh có hoàn cảnh khó khăn được 5 chục quyển vở, lớp 1B ủng hộ được 4 chục quyển vở. Hỏi cả hai lớp ủng hộ được bao nhiêu quyển vở?

Phương pháp giải:
Dựa vào bài toán để điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:

Bài học Toán lớp 1 trang 132 sách Cánh Diều tập trung vào việc củng cố kỹ năng cộng và trừ các số tròn chục. Đây là một bước quan trọng trong việc xây dựng nền tảng toán học vững chắc cho các em học sinh.
Bài học bao gồm các bài tập khác nhau, yêu cầu học sinh thực hiện các phép cộng và trừ với các số tròn chục. Các bài tập được thiết kế từ dễ đến khó, giúp học sinh dần dần làm quen và nắm vững kiến thức.
a) 20 + 30 = ?
Để giải bài này, các em cộng hai số tròn chục 20 và 30 lại với nhau. Kết quả là 50.
b) 40 - 10 = ?
Để giải bài này, các em trừ số 10 từ số 40. Kết quả là 30.
c) 50 + 20 = ?
Kết quả là 70.
d) 60 - 20 = ?
Kết quả là 40.
a) 10 + ... = 40
Để điền vào chỗ trống, các em cần tìm số nào cộng với 10 sẽ bằng 40. Số đó là 30.
b) ... - 20 = 30
Để điền vào chỗ trống, các em cần tìm số nào trừ đi 20 sẽ bằng 30. Số đó là 50.
Các em có thể luyện tập thêm với các bài tập tương tự để củng cố kiến thức. Ngoài ra, các em cũng có thể tìm hiểu thêm về các phép toán khác như cộng, trừ, nhân, chia để mở rộng kiến thức toán học của mình.
Hãy cùng xem xét một ví dụ khác:
Một cửa hàng có 30 quả táo và 20 quả cam. Hỏi cửa hàng có tất cả bao nhiêu quả?
Để giải bài toán này, các em cộng số táo và số cam lại với nhau: 30 + 20 = 50
Vậy cửa hàng có tất cả 50 quả.
Toán lớp 1 trang 132 - Cộng trừ các số tròn chục - SGK Cánh diều là một bài học quan trọng giúp các em học sinh củng cố kiến thức và kỹ năng toán học. Hy vọng rằng với sự hướng dẫn chi tiết và các bài tập luyện tập, các em sẽ tự tin và thành công trong học tập.
| Phép tính | Kết quả |
|---|---|
| 20 + 30 | 50 |
| 40 - 10 | 30 |