Chào mừng các em học sinh lớp 1 đến với bài học Toán lớp 1 trang 162 - Ôn tập các số trong phạm vi 100 - SGK Cánh diều. Bài học này giúp các em củng cố kiến thức về các số từ 1 đến 100, thực hành so sánh số lượng, và giải các bài tập ứng dụng.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập, giúp các em tự tin hơn trong quá trình học tập.
Số?
Sắp xếp các số sau:

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé.
Phương pháp giải:
So sánh các số rồi sắp xếp theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 39 < 49 < 67 < 85.
a) Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 39; 49; 67; 85.
b) Các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 85; 67; 49; 39.

a) Em hãy dự đoán trong hình sau có bao nhiêu chiếc cốc:
b) Hãy đếm để kiểm tra dự đoán của mình.
Phương pháp giải:
a) Quan sát và dự đoán số cốc có trong hình.
b) Đếm số cốc có trong hình.
Lời giải chi tiết:
Trong hình có tất cả 56 chiếc cốc.
>; <; =?

Phương pháp giải:
So sánh các số rồi điền dấu tương ứng.
Lời giải chi tiết:

a) Đọc các số sau:

b) Số?

Phương pháp giải:
a) Dựa vào cách viết số để đọc được các số đã cho.
b) Phân tích số đã cho thành số chục và số đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Đọc các số trong hình:
- 25: Số hai mươi lăm
- 31: Số ba mươi mốt
- 64: Số sáu mươi tư
- 75:Số bảy mươi lăm
- 80: Số tám mươi
- 99: Số chín mươi chín
- 100: Số một trăm.
b)

Số?

Phương pháp giải:
Quan sát hình, đếm số quả trong mỗi hình và điền số tương ứng:
Lời giải chi tiết:

Số?

Phương pháp giải:
Quan sát hình, đếm số quả trong mỗi hình và điền số tương ứng:
Lời giải chi tiết:

a) Đọc các số sau:

b) Số?

Phương pháp giải:
a) Dựa vào cách viết số để đọc được các số đã cho.
b) Phân tích số đã cho thành số chục và số đơn vị.
Lời giải chi tiết:
a) Đọc các số trong hình:
- 25: Số hai mươi lăm
- 31: Số ba mươi mốt
- 64: Số sáu mươi tư
- 75:Số bảy mươi lăm
- 80: Số tám mươi
- 99: Số chín mươi chín
- 100: Số một trăm.
b)

>; <; =?

Phương pháp giải:
So sánh các số rồi điền dấu tương ứng.
Lời giải chi tiết:

Sắp xếp các số sau:

a) Theo thứ tự từ bé đến lớn.
b) Theo thứ tự từ lớn đến bé.
Phương pháp giải:
So sánh các số rồi sắp xếp theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
Ta có: 39 < 49 < 67 < 85.
a) Các số được sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn là: 39; 49; 67; 85.
b) Các số được sắp xếp theo thứ tự từ lớn đến bé là: 85; 67; 49; 39.

a) Em hãy dự đoán trong hình sau có bao nhiêu chiếc cốc:
b) Hãy đếm để kiểm tra dự đoán của mình.
Phương pháp giải:
a) Quan sát và dự đoán số cốc có trong hình.
b) Đếm số cốc có trong hình.
Lời giải chi tiết:
Trong hình có tất cả 56 chiếc cốc.
Bài tập Toán lớp 1 trang 162 - Ôn tập các số trong phạm vi 100 - SGK Cánh diều là phần ôn tập quan trọng giúp học sinh lớp 1 nắm vững kiến thức về các số tự nhiên từ 1 đến 100. Bài tập bao gồm nhiều dạng khác nhau, từ việc đọc, viết, so sánh số đến thực hiện các phép tính đơn giản. Dưới đây là giải chi tiết từng bài tập để các em học sinh có thể hiểu rõ hơn và tự tin làm bài.
Bài 1 yêu cầu học sinh đọc và viết các số được cho. Đây là bài tập cơ bản giúp học sinh làm quen với cách đọc và viết các số trong phạm vi 100. Ví dụ:
Bài 2 tập trung vào việc so sánh các số trong phạm vi 100. Học sinh cần sử dụng các dấu >, <, = để so sánh hai số. Ví dụ:
Bài 3 yêu cầu học sinh điền vào chỗ trống để hoàn thành các câu. Bài tập này giúp học sinh rèn luyện khả năng vận dụng kiến thức đã học vào thực tế. Ví dụ:
Số lớn nhất có hai chữ số là ... (99)
Bài 4 là bài toán ứng dụng, yêu cầu học sinh giải bài toán dựa trên các số đã học. Ví dụ:
Lan có 15 cái kẹo, Bình có 10 cái kẹo. Hỏi Lan có nhiều hơn Bình bao nhiêu cái kẹo?
Giải:
Số kẹo Lan có nhiều hơn Bình là: 15 - 10 = 5 (cái)
Đáp số: 5 cái kẹo
Việc nắm vững kiến thức về các số trong phạm vi 100 là nền tảng quan trọng cho các bài học toán tiếp theo. Khi học sinh hiểu rõ về các số, các em sẽ dễ dàng hơn trong việc thực hiện các phép tính, giải bài toán và ứng dụng toán học vào thực tế.
Hy vọng với lời giải chi tiết và hướng dẫn trên, các em học sinh sẽ tự tin hơn khi giải bài tập Toán lớp 1 trang 162 - Ôn tập các số trong phạm vi 100 - SGK Cánh diều. Chúc các em học tốt!