Chào mừng các em học sinh lớp 1 đến với bài học Toán trang 96 sách Cánh Diều. Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen và thực hành với các số có hai chữ số, cụ thể là các số từ 21 đến 40.
Chúng ta sẽ cùng nhau giải các bài tập thú vị để hiểu rõ hơn về cách đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số này.
Số?
Viết các số:
a) Hai mươi, hai mươi mốt, hai mươi hai, hai mươi ba, hai mươi tư, hai mươi lăm, hai mươi sáu, hai mươi bảy, hai mươi tám, hai mươi chín, ba mươi.
b) Ba mươi, ba mươi mốt, ba mươi hai, ba mươi ba, ba mươi tư, ba mươi lăm, ba mươi sáu, ba mươi bảy, ba mươi tám, ba mươi chín, bốn mươi.
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đọc để viết số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30.
b) 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40.
Số?

Phương pháp giải:
Đếm số ô vuông nhỏ ở mỗi hình rồi điền vào ô trống.
Lời giải chi tiết:

Tìm các số còn thiếu rồi đọc các số đó:

Phương pháp giải:
Đếm từ 1 đến 40 sau đó điền vào ô trống những số còn thiếu và đọc các số đó lên.
Lời giải chi tiết:

Đọc số
23: hai mươi ba
24: hai mươi tư
26: hai mươi sáu
28: hai mươi tám
30: ba mươi
32: ba mươi hai
33: ba mươi ba
35: ba mươi lăm
36: ba mươi sáu
37: ba mươi bảy
38: ba mươi tám
39: ba mươi chín
Có tất cả bao nhiêu cầu thủ?

Phương pháp giải:
Quan sát tranh, đếm số cầu thủ trong bức tranh.
Lời giải chi tiết:
Có tất cả là 22 cầu thủ.
Số?

Phương pháp giải:
Đếm số ô vuông nhỏ ở mỗi hình rồi điền vào ô trống.
Lời giải chi tiết:

Viết các số:
a) Hai mươi, hai mươi mốt, hai mươi hai, hai mươi ba, hai mươi tư, hai mươi lăm, hai mươi sáu, hai mươi bảy, hai mươi tám, hai mươi chín, ba mươi.
b) Ba mươi, ba mươi mốt, ba mươi hai, ba mươi ba, ba mươi tư, ba mươi lăm, ba mươi sáu, ba mươi bảy, ba mươi tám, ba mươi chín, bốn mươi.
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đọc để viết số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) 20, 21, 22, 23, 24, 25, 26, 27, 28, 29, 30.
b) 30, 31, 32, 33, 34, 35, 36, 37, 38, 39, 40.
Tìm các số còn thiếu rồi đọc các số đó:

Phương pháp giải:
Đếm từ 1 đến 40 sau đó điền vào ô trống những số còn thiếu và đọc các số đó lên.
Lời giải chi tiết:

Đọc số
23: hai mươi ba
24: hai mươi tư
26: hai mươi sáu
28: hai mươi tám
30: ba mươi
32: ba mươi hai
33: ba mươi ba
35: ba mươi lăm
36: ba mươi sáu
37: ba mươi bảy
38: ba mươi tám
39: ba mươi chín
Có tất cả bao nhiêu cầu thủ?

Phương pháp giải:
Quan sát tranh, đếm số cầu thủ trong bức tranh.
Lời giải chi tiết:
Có tất cả là 22 cầu thủ.
Bài học Toán lớp 1 trang 96 sách Cánh Diều tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững kiến thức về các số có hai chữ số trong khoảng từ 21 đến 40. Đây là bước đệm quan trọng để các em làm quen với các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phức tạp hơn trong các lớp học tiếp theo.
Bài học trang 96 sách Cánh Diều thường bao gồm các hoạt động sau:
Dưới đây là giải chi tiết các bài tập trong sách:
Bài tập này yêu cầu học sinh đếm số lượng vật thể trong hình và viết số tương ứng. Ví dụ, nếu có 25 quả táo, học sinh sẽ viết số 25.
Bài tập này yêu cầu học sinh so sánh hai số và điền dấu (>, <, =) vào chỗ trống. Ví dụ: 23 ... 27 (học sinh sẽ điền dấu <).
Bài tập này yêu cầu học sinh sắp xếp các số từ 21 đến 40 theo thứ tự tăng dần hoặc giảm dần. Ví dụ: 21, 23, 25, 27, 29, 31, 33, 35, 37, 39.
Để giúp các em hiểu sâu hơn về các số có hai chữ số, chúng ta có thể thực hiện các hoạt động mở rộng sau:
Để củng cố kiến thức, các em có thể làm thêm các bài tập sau:
| Số | Đọc số |
|---|---|
| 21 | Hai mươi một |
| 25 | Hai mươi lăm |
| 30 | Ba mươi |
| 38 | Ba mươi tám |
Hy vọng bài học này sẽ giúp các em học sinh lớp 1 nắm vững kiến thức về các số có hai chữ số từ 21 đến 40. Chúc các em học tập tốt!