Bài tập Toán lớp 1 trang 27 - Em ôn lại những gì đã học - SGK Cánh diều là cơ hội để các em học sinh củng cố lại kiến thức đã học trong chương. Bài tập bao gồm các dạng bài tập khác nhau, giúp các em rèn luyện kỹ năng tính toán và giải quyết vấn đề.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong Toán lớp 1 trang 27 - Em ôn lại những gì đã học - SGK Cánh diều, giúp các em học sinh tự học hiệu quả tại nhà.
Xem tranh rồi đếm số đồ vật mỗi loại: Đếm và gọi tên 9 đồ vật
Hình sau có bao nhiêu hình vuông? Hình tròn? Hình tam giác? Hình chữ nhật?

Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi đếm số hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
Lời giải chi tiết:
- Có 4 hình vuông.
- Có 4 hình tròn.
- Có 6 hình tam giác.
- Có 10 hình chữ nhật.
Xem các thẻ số sau:

a) Tìm các thẻ ghi số bé hơn 5.
b) Tìm các thẻ ghi số lớn hơn 7.
c) Lấy các thẻ ghi số 6, 3, 7, 2 rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
Quan sát hình rồi tìm ra các thẻ số theo yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Các thẻ ghi số bé hơn 5 là: 0; 1; 2; 3; 4.
b) Các thẻ ghi số lớn hơn 7 là: 8; 9; 10.
c) Ta có: 2 < 3 < 6 < 7.
Các thẻ theo thứ tự từ bé đến lớn là: 2; 3; 6; 7.
a) Đếm và gọi tên 9 đồ vật:

b) Lấy từ bộ đồ dùng học tập 7 đồ vật.
Phương pháp giải:
a) Quan sát hình đếm và gọi tên 9 đồ vật có trong hình
b) HS tự lấy từ bộ đồ dùng học tập 7 đồ vật.
Lời giải chi tiết:
Hộp bút: 1 Quyển vở: 1
Cục tẩy: 1 Hộp sữa: 1
Kéo: 1 Quả bóng: 1
Bút chì: 1 Gấu bông: 1
Chiếc cốc: 1
Xem tranh rồi đếm số đồ vật mỗi loại:

Phương pháp giải:
Quan sát tranh, đếm các đồ vật mỗi loại có trong tranh.
Lời giải chi tiết:
- Có 8 chiếc đĩa.
- Có 9 hộp sữa. - Có 10 chiếc thìa.
- Có 2 hộp quà.
- Có 1 chiếc bánh gato.
- Có 3 chiếc mũ sinh nhật.
Số?

Phương pháp giải:
Quan sát hình, đếm số đồ vật và ngón tay có trong hình rồi điền số thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Mỗi bông hoa có bao nhiêu cánh?

Phương pháp giải:
Quan sát hình, đếm số cánh hoa của mỗi bông hoa.
Lời giải chi tiết:

Xem tranh rồi đếm số đồ vật mỗi loại:

Phương pháp giải:
Quan sát tranh, đếm các đồ vật mỗi loại có trong tranh.
Lời giải chi tiết:
- Có 8 chiếc đĩa.
- Có 9 hộp sữa. - Có 10 chiếc thìa.
- Có 2 hộp quà.
- Có 1 chiếc bánh gato.
- Có 3 chiếc mũ sinh nhật.
a) Đếm và gọi tên 9 đồ vật:

b) Lấy từ bộ đồ dùng học tập 7 đồ vật.
Phương pháp giải:
a) Quan sát hình đếm và gọi tên 9 đồ vật có trong hình
b) HS tự lấy từ bộ đồ dùng học tập 7 đồ vật.
Lời giải chi tiết:
Hộp bút: 1 Quyển vở: 1
Cục tẩy: 1 Hộp sữa: 1
Kéo: 1 Quả bóng: 1
Bút chì: 1 Gấu bông: 1
Chiếc cốc: 1
Số?

Phương pháp giải:
Quan sát hình, đếm số đồ vật và ngón tay có trong hình rồi điền số thích hợp.
Lời giải chi tiết:

Xem các thẻ số sau:

a) Tìm các thẻ ghi số bé hơn 5.
b) Tìm các thẻ ghi số lớn hơn 7.
c) Lấy các thẻ ghi số 6, 3, 7, 2 rồi sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn.
Phương pháp giải:
Quan sát hình rồi tìm ra các thẻ số theo yêu cầu của đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Các thẻ ghi số bé hơn 5 là: 0; 1; 2; 3; 4.
b) Các thẻ ghi số lớn hơn 7 là: 8; 9; 10.
c) Ta có: 2 < 3 < 6 < 7.
Các thẻ theo thứ tự từ bé đến lớn là: 2; 3; 6; 7.
Hình sau có bao nhiêu hình vuông? Hình tròn? Hình tam giác? Hình chữ nhật?

Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi đếm số hình vuông, hình tròn, hình tam giác, hình chữ nhật.
Lời giải chi tiết:
- Có 4 hình vuông.
- Có 4 hình tròn.
- Có 6 hình tam giác.
- Có 10 hình chữ nhật.
Mỗi bông hoa có bao nhiêu cánh?

Phương pháp giải:
Quan sát hình, đếm số cánh hoa của mỗi bông hoa.
Lời giải chi tiết:

Bài tập Toán lớp 1 trang 27 - Em ôn lại những gì đã học - SGK Cánh diều là phần ôn tập quan trọng, giúp học sinh hệ thống lại các kiến thức đã được học trong chương. Nội dung bài tập tập trung vào các kỹ năng cơ bản như đếm, so sánh, nhận biết số, thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10 và giải các bài toán đơn giản.
Bài tập trang 27 bao gồm các dạng bài tập sau:
Dưới đây là hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập:
Để giải bài tập này, học sinh cần đếm chính xác số lượng các đối tượng trong hình ảnh và viết số tương ứng vào chỗ trống. Ví dụ, nếu có 5 quả táo trong hình ảnh, học sinh sẽ viết số 5.
Để so sánh số lượng các đối tượng trong hai nhóm, học sinh cần đếm số lượng đối tượng trong mỗi nhóm. Sau đó, sử dụng các dấu >, < hoặc = để so sánh. Ví dụ, nếu nhóm A có 7 đối tượng và nhóm B có 4 đối tượng, học sinh sẽ viết 7 > 4.
Để thực hiện các phép tính cộng, trừ trong phạm vi 10, học sinh cần nắm vững các quy tắc cộng, trừ cơ bản. Ví dụ, 5 + 3 = 8, 7 - 2 = 5.
Để giải các bài toán đơn giản, học sinh cần đọc kỹ đề bài, xác định các thông tin quan trọng và lựa chọn phép tính phù hợp để giải bài toán. Ví dụ, “Lan có 3 cái kẹo, Bình cho Lan thêm 2 cái kẹo. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu cái kẹo?” Bài giải: 3 + 2 = 5. Vậy Lan có tất cả 5 cái kẹo.
Để điền số vào dãy số, học sinh cần xác định quy luật của dãy số. Ví dụ, nếu dãy số là 1, 2, 3, ..., học sinh sẽ điền số 4 vào chỗ trống.
Việc ôn tập Toán lớp 1 là vô cùng quan trọng, vì nó giúp học sinh:
giaibaitoan.com hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, các em học sinh sẽ tự tin giải quyết các bài tập Toán lớp 1 trang 27 - Em ôn lại những gì đã học - SGK Cánh diều và đạt kết quả tốt trong học tập.