Chào mừng các em học sinh lớp 1 đến với bài học Toán trang 71 sách Cánh Diều. Bài học hôm nay sẽ giúp các em làm quen và hiểu rõ hơn về các số có hai chữ số, cụ thể là các số từ 71 đến 99.
Chúng ta sẽ cùng nhau khám phá cách đọc, viết, so sánh và sắp xếp các số này một cách dễ dàng và thú vị.
Viết các số:
Viết các số:
a) Bảy mươi, bảy mươi mốt, bảy mươi hai, bảy mươi ba, bảy mươi tư, bảy mươi lăm, bảy mươi sáu, bảy mươi bảy, bảy mươi tám, bảy mươi chín, tám mươi.
b) Tám mươi, tám mươi mốt, tám mươi hai, tám mươi ba, tám mươi tư, tám mươi lăm, tám mươi sáu, tám mươi bảy, tám mươi tám, tám mươi chín, chín mươi.
c) Chín mươi, chín mươi mốt, chín mươi hai, chín mươi ba, chín mươi tư, chín mươi lăm, chín mươi sáu, chín mươi bảy, chín mươi tám, chín mươi chín.
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đọc để viết số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80.
b) 80, 81, 82, 83, 84, 85, 86, 87, 88, 89, 90.
c) 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99.
Tìm các số còn thiếu rồi đọc các số đó:

Phương pháp giải:
Đếm từ 71 đến 99 sau đó điền vào ô trống những số còn thiếu và đọc các số đó lên.
Lời giải chi tiết:

Đọc số:
71: bảy mươi mốt
72: bảy mươi hai
74: bảy mươi tư
75: bảy mươi lăm
77: bảy mươi bảy
79: bảy mươi chín
80: tám mươi
82: tám mươi hai
84: tám mươi tư
86: tám mươi sáu
87: tám mươi bảy
89: tám mươi chín
91: chín mươi mốt
93: chín mươi ba
94: chín mươi tư
95: chín mươi lăm
97: chín mươi bảy
98: chín mươi tám
a) Có bao nhiêu quả chanh?

b) Có bao nhiêu chiếc ấm?

Phương pháp giải:
Quan sát tranh, đếm theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Có tất cả 76 quả chanh.
b) Có tất cả 75 chiếc ấm.
Viết các số:
a) Bảy mươi, bảy mươi mốt, bảy mươi hai, bảy mươi ba, bảy mươi tư, bảy mươi lăm, bảy mươi sáu, bảy mươi bảy, bảy mươi tám, bảy mươi chín, tám mươi.
b) Tám mươi, tám mươi mốt, tám mươi hai, tám mươi ba, tám mươi tư, tám mươi lăm, tám mươi sáu, tám mươi bảy, tám mươi tám, tám mươi chín, chín mươi.
c) Chín mươi, chín mươi mốt, chín mươi hai, chín mươi ba, chín mươi tư, chín mươi lăm, chín mươi sáu, chín mươi bảy, chín mươi tám, chín mươi chín.
Phương pháp giải:
Dựa vào cách đọc để viết số thích hợp.
Lời giải chi tiết:
a) 70, 71, 72, 73, 74, 75, 76, 77, 78, 79, 80.
b) 80, 81, 82, 83, 84, 85, 86, 87, 88, 89, 90.
c) 90, 91, 92, 93, 94, 95, 96, 97, 98, 99.
Tìm các số còn thiếu rồi đọc các số đó:

Phương pháp giải:
Đếm từ 71 đến 99 sau đó điền vào ô trống những số còn thiếu và đọc các số đó lên.
Lời giải chi tiết:

Đọc số:
71: bảy mươi mốt
72: bảy mươi hai
74: bảy mươi tư
75: bảy mươi lăm
77: bảy mươi bảy
79: bảy mươi chín
80: tám mươi
82: tám mươi hai
84: tám mươi tư
86: tám mươi sáu
87: tám mươi bảy
89: tám mươi chín
91: chín mươi mốt
93: chín mươi ba
94: chín mươi tư
95: chín mươi lăm
97: chín mươi bảy
98: chín mươi tám
a) Có bao nhiêu quả chanh?

b) Có bao nhiêu chiếc ấm?

Phương pháp giải:
Quan sát tranh, đếm theo yêu cầu đề bài.
Lời giải chi tiết:
a) Có tất cả 76 quả chanh.
b) Có tất cả 75 chiếc ấm.
Bài học Toán lớp 1 trang 71 sách Cánh Diều tập trung vào việc giúp học sinh nắm vững kiến thức về các số có hai chữ số, đặc biệt là các số từ 71 đến 99. Đây là bước đệm quan trọng để các em tiếp cận với các phép tính cộng, trừ, nhân, chia phức tạp hơn trong tương lai.
Để củng cố kiến thức đã học, các em hãy thực hiện các bài tập sau:
| Bài tập | Nội dung |
|---|---|
| Bài 1 | Đọc các số sau: 71, 78, 85, 92, 99 |
| Bài 2 | Viết các số sau: Bảy mươi hai, Tám mươi lăm, Chín mươi, Chín mươi sáu |
| Bài 3 | So sánh các cặp số sau: 73 và 79, 81 và 88, 95 và 90 |
| Bài 4 | Sắp xếp các số sau theo thứ tự tăng dần: 75, 82, 91, 78 |
Hy vọng bài học Toán lớp 1 trang 71 sách Cánh Diều này sẽ giúp các em học tốt môn Toán. Chúc các em học tập vui vẻ và đạt kết quả cao!
Hãy cùng xem xét số 84. Số 84 có 8 ở hàng chục và 4 ở hàng đơn vị. Khi đọc, ta đọc là “tám mươi bốn”. Nếu so sánh với số 87, ta thấy 84 < 87 vì 4 < 7.
Các em có thể tìm hiểu thêm về các số có ba chữ số, các phép tính cộng, trừ, nhân, chia để nâng cao kiến thức Toán học của mình.