Chào mừng các em học sinh lớp 1 đến với chuyên mục giải Toán lớp 1 của giaibaitoan.com. Tại đây, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách giáo khoa Toán lớp 1 trang 70, thuộc phần Luyện tập của bộ sách Cánh diều.
Mục tiêu của chúng tôi là giúp các em nắm vững kiến thức Toán học cơ bản, rèn luyện kỹ năng giải bài tập một cách hiệu quả và tự tin hơn trong học tập.
Tìm kết quả của mỗi phép tính:
Tính
a) 6 + 1 5 + 4 8 + 2
1 + 6 4 + 5 2 + 8
b) 7 – 1 9 – 4 10 – 2
7 – 6 9 – 5 10 – 8
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính.
Lời giải chi tiết:
a) 6 + 1 = 7 5 + 4 = 9 8 + 2 = 10
1 + 6 = 7 4 + 5 = 9 2 + 8 = 10
b) 7 – 1 = 6 9 – 4 = 5 10 – 2 = 8
7 – 6 = 1 9 – 5 = 4 10 – 8 = 2
Tìm kết quả của mỗi phép tính:

Phương pháp giải:
Tính các phép tính, rồi ghi kết quả chính xác.
Lời giải chi tiết:
5 – 4 = 1 7 – 3 = 4
8 – 4 = 4
10 – 6 = 4 9 – 5 = 4
6 – 2 = 4
7 – 5 = 2 9 – 1 = 8
7 – 0 = 7
8 – 8 = 0
Nêu các phép tính thích hợp (theo mẫu):

Phương pháp giải:
Dựa vào các số đã cho để điền được các phép tính thích hợp theo mẫu.
Lời giải chi tiết:

Số?


Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:


Tìm kết quả của mỗi phép tính:

Phương pháp giải:
Tính các phép tính, rồi ghi kết quả chính xác.
Lời giải chi tiết:
5 – 4 = 1 7 – 3 = 4
8 – 4 = 4
10 – 6 = 4 9 – 5 = 4
6 – 2 = 4
7 – 5 = 2 9 – 1 = 8
7 – 0 = 7
8 – 8 = 0
Tính
a) 6 + 1 5 + 4 8 + 2
1 + 6 4 + 5 2 + 8
b) 7 – 1 9 – 4 10 – 2
7 – 6 9 – 5 10 – 8
Phương pháp giải:
Tính nhẩm kết quả các phép tính.
Lời giải chi tiết:
a) 6 + 1 = 7 5 + 4 = 9 8 + 2 = 10
1 + 6 = 7 4 + 5 = 9 2 + 8 = 10
b) 7 – 1 = 6 9 – 4 = 5 10 – 2 = 8
7 – 6 = 1 9 – 5 = 4 10 – 8 = 2
Nêu các phép tính thích hợp (theo mẫu):

Phương pháp giải:
Dựa vào các số đã cho để điền được các phép tính thích hợp theo mẫu.
Lời giải chi tiết:

Số?


Phương pháp giải:
Quan sát tranh rồi điền số thích hợp vào ô trống.
Lời giải chi tiết:


Bài tập Toán lớp 1 trang 70 thuộc chương trình học Toán lớp 1 bộ sách Cánh diều, tập trung vào việc củng cố các kiến thức đã học về cộng, trừ trong phạm vi 10. Các bài tập này thường yêu cầu học sinh thực hiện các phép tính đơn giản, so sánh số lượng, hoặc giải các bài toán có liên quan đến thực tế cuộc sống.
Bài tập trang 70 thường bao gồm các dạng bài sau:
Để giúp các em học sinh giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả, chúng tôi sẽ cung cấp hướng dẫn giải chi tiết cho từng bài tập:
Khi thực hiện các phép cộng và trừ, các em cần nhớ kỹ bảng cộng và trừ trong phạm vi 10. Các em có thể sử dụng ngón tay, que tính, hoặc các vật dụng khác để hỗ trợ việc tính toán.
Ví dụ: Để giải bài 5 + 3, các em có thể đếm từ 5 đến 8 (5, 6, 7, 8) để tìm ra kết quả là 8.
Khi so sánh hai số, các em cần xác định số nào lớn hơn, số nào nhỏ hơn. Các em có thể sử dụng các dấu >, <, hoặc = để biểu thị mối quan hệ giữa hai số.
Ví dụ: Để so sánh 6 và 4, các em nhận thấy 6 lớn hơn 4, do đó ta viết 6 > 4.
Khi giải bài toán có lời văn, các em cần đọc kỹ đề bài để hiểu rõ yêu cầu của bài toán. Sau đó, các em cần xác định các số liệu và phép tính cần sử dụng để giải bài toán.
Ví dụ: Để giải bài toán Lan có 4 quả táo, mẹ cho Lan thêm 2 quả táo. Hỏi Lan có tất cả bao nhiêu quả táo?, các em cần xác định số táo Lan có ban đầu là 4, số táo mẹ cho thêm là 2, và phép tính cần sử dụng là cộng (4 + 2).
Để học Toán lớp 1 hiệu quả, các em có thể áp dụng một số mẹo sau:
Ngoài sách giáo khoa, các em có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:
Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và mẹo học tập trên, các em sẽ học tốt môn Toán lớp 1 và đạt kết quả cao trong học tập. Chúc các em thành công!