Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Trắc nghiệm Bài 1: Khái niệm hàm số Toán 8 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 1: Khái niệm hàm số Toán 8 Chân trời sáng tạo

Trắc nghiệm Bài 1: Khái niệm hàm số Toán 8 Chân trời sáng tạo

Chào mừng các em học sinh lớp 8 đến với bài trắc nghiệm về Khái niệm hàm số, thuộc chương trình Toán 8 Chân trời sáng tạo. Bài trắc nghiệm này được thiết kế để giúp các em củng cố kiến thức đã học, rèn luyện kỹ năng giải bài tập và chuẩn bị tốt nhất cho các kỳ kiểm tra sắp tới.

Giaibaitoan.com cung cấp bộ đề trắc nghiệm đa dạng, bao gồm các câu hỏi từ dễ đến khó, bám sát nội dung sách giáo khoa và có đáp án chi tiết để các em tự đánh giá kết quả học tập.

Đề bài

    Câu 1 :

    Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y.

    Chọn đáp án đúng

    • A.
      y được gọi là hàm số của biến số x
    • B.
      x được gọi là hàm số của biến số y
    • C.
      Cả A và B đều đúng
    • D.
      Cả A và B đều sai
    Câu 2 :

    Cho bảng giá trị sau:

    x12-51064
    y42125

    Chọn câu đúng

    • A.
      y là hàm số của biến số x
    • B.
      x là hàm số của biến số y
    • C.
      y tỉ lệ thuận với x
    • D.
      y tỉ lệ nghịch với x
    Câu 3 :

    Trong các công thức dưới đây, công thức nào thể hiện y không phải là hàm số của x?

    • A.
      \(y = x + 1\)
    • B.
      \(y = \frac{1}{2}x\)
    • C.
      \(y = {x^2}\)
    • D.
      \({y^2} = x\)
    Câu 4 :

    Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y...f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

    Đáp án đúng điền vào “…”.

    • A.
      \( > \)
    • B.
      \( < \)
    • C.
      \( = \)
    • D.
      \( \ne \)
    Câu 5 :

    Nhiệt độ N của một nhà máy ấp trứng vịt được cài đặt luôn bằng 37oC không thay đổi theo thời gian t. Khi đó, công thức xác định hàm số N(t) của nhiệt độ theo thời gian là:

    • A.
      \(N\left( t \right) = 37\)
    • B.
      \(N\left( t \right) > 37\)
    • C.
      \(N\left( t \right) < 37\)
    • D.
      \(N\left( t \right) \ge 37\)
    Câu 6 :

    Một hàm số được cho bởi công thức \(f\left( x \right) = \frac{{ - 1}}{2}x + 5.\) Khẳng định nào sau đây là đúng?

    • A.
      \(f\left( 1 \right) > f\left( 2 \right)\)
    • B.
      \(f\left( 1 \right) = f\left( 2 \right)\)
    • C.
      \(f\left( 1 \right) < f\left( 2 \right)\)
    • D.
      \(f\left( 1 \right) \le f\left( 2 \right)\)
    Câu 7 :

    Một hình lập phương có độ dài cạnh là x (cm) và thể tích là \(V\left( {c{m^3}} \right)\).

    Chọn khẳng định đúng.

    • A.
      \(V = {x^2},\) V là hàm số của biến số x.
    • B.
      \(V = {x^2},\) V là không hàm số của biến số x.
    • C.
      \(V = {x^3},\) V là hàm số của biến số x.
    • D.
      \(V = {x^3},\) V không là hàm số của biến số x.
    Câu 8 :

    Nhà bác học Galileo Galilei là người đầu tiên phát hiện ra quan hệ giữa quãng đường chuyển động y(m) và thời gian chuyển động x (giây) của một vật được biểu diễn gần đúng bởi hàm số \(y = 5{x^2}.\) Quãng đường mà vật đó chuyển động được sau 4 giây là:

    • A.
      60m
    • B.
      70m
    • C.
      80m
    • D.
      90m
    Câu 9 :

    Cho hàm số \(f\left( x \right) = 3{x^4} - 3{x^2} - 1.\) So sánh f(x) và f(-x)

    • A.
      \(f\left( x \right) < f\left( { - x} \right)\)
    • B.
      \(f\left( x \right) = f\left( { - x} \right)\)
    • C.
      \(f\left( x \right) > f\left( { - x} \right)\)
    • D.
      Không so sánh được f(x) và f(-x)
    Câu 10 :

    Cho hàm số \(f\left( x \right) = 30x + 100.\) Để \(f\left( x \right) = 190\) thì giá trị của x là:

    • A.
      \(x = - 4\)
    • B.
      \(x = 4\)
    • C.
      \(x = - 3\)
    • D.
      \(x = 3\)
    Câu 11 :

    Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{ - 3}}{4}x.\) Để f(x) nhận giá trị dương thì

    • A.
      \(x > 0\)
    • B.
      \(x < 0\)
    • C.
      \(x = 0\)
    • D.
      Không xác định được
    Câu 12 :

    Cho hàm số: \(f\left( x \right) = \frac{3}{4}{x^2} + 5.\) Khẳng định nào sau đây là đúng?

    • A.
      \(f\left( x \right)\) nhận giá trị dương với mọi giá trị của x
    • B.
      \(f\left( x \right)\) nhận giá trị âm với mọi giá trị của x
    • C.
      \(f\left( x \right) = 0\) với mọi giá trị của x
    • D.
      Cả A, B, C đều sai.
    Câu 13 :

    Cho hàm số: \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}2x + 1\;khi\;x \ge \frac{{ - 1}}{2}\\ - 2x - 1\;khi\;x < \frac{{ - 1}}{2}\end{array} \right.\). Chọn khẳng định đúng.

    • A.
      \(f\left( { - 1} \right) + f\left( 2 \right) = - 6\)
    • B.
      \(f\left( { - 1} \right) + f\left( 2 \right) = 6\)
    • C.
      \(f\left( { - 1} \right) + f\left( 2 \right) = 1\)
    • D.
      \(f\left( { - 1} \right) + f\left( 2 \right) = - 4\)
    Câu 14 :

    Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), biết rằng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ \(\frac{1}{2}.\) Khẳng định nào dưới đây đúng?

    • A.
      \(f\left( 1 \right) + \frac{1}{2} = - 1\)
    • B.
      \(f\left( 1 \right) + \frac{1}{2} = 0\)
    • C.
      \(f\left( 1 \right) + \frac{1}{2} = 2\)
    • D.
      \(f\left( 1 \right) + \frac{1}{2} = 1\)
    Câu 15 :

    Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), biết rằng y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số \(a = 12.\)

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.
      \(f\left( { - x} \right) = f\left( x \right)\)
    • B.
      \(f\left( { - x} \right) = - f\left( x \right)\)
    • C.
      \(f\left( { - x} \right) = 2f\left( x \right)\)
    • D.
      \(f\left( { - x} \right) = - 2f\left( x \right)\)
    Câu 16 :

    Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = kx\) (k là hằng số, \(k \ne 0\)). Chọn đáp án đúng.

    • A.
      \(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = f\left( {{x_1}} \right) + f\left( {{x_2}} \right)\)
    • B.
      \(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) > f\left( {{x_1}} \right) + f\left( {{x_2}} \right)\)
    • C.
      \(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) < f\left( {{x_1}} \right) + f\left( {{x_2}} \right)\)
    • D.
      \(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right)\)
    Câu 17 :

    Hàm số f(x) được cho bởi bảng sau

    x234
    f(x)-4-6-8

    Hàm số trên được cho bởi công thức:

    • A.
      \(f\left( x \right) = - x\)
    • B.
      \(f\left( x \right) = 2x\)
    • C.
      \(f\left( x \right) = - 2x\)
    • D.
      \(f\left( x \right) = \frac{{ - 1}}{2}x\)
    Câu 18 :

    Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^2} + ax + 1.\) Biết rằng \(f\left( 1 \right) = 3\), khi đó giá trị của a là:

    • A.
      \(a = 1\)
    • B.
      \(a = 2\)
    • C.
      \(a = - 1\)
    • D.
      \(a = - 2\)
    Câu 19 :

    Có bao nhiêu giá trị của a để giá trị hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} - 2ax + {a^2} + 1\) luôn lớn hơn 0?

    • A.
      0 giá trị
    • B.
      1 giá trị
    • C.
      2 giá trị
    • D.
      Vô số giá trị
    Câu 20 :

    Giầy cỡ 36 ứng với khoảng cách d từ gót chân đến mũi ngón chân là 23cm. Khi khoảng cách d tăng (hay giảm) \(\frac{2}{3}cm\) thì cỡ giầy tăng (hay giảm) 1 số. Ta có bảng:

    d(cm)1923
    Cỡ giầy3336

    Hãy chọn bảng đúng trong các bảng dưới đây:

    • A.
      d(cm)192123
      Cỡ giầy323336

    • B.
      d(cm)192223
      Cỡ giầy293336
    • C.
      d(cm)192023
      Cỡ giầy313336

    • D.
      d(cm)192123
      Cỡ giầy303336
    Câu 21 :

    Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) được xác định bởi tương ứng giữa số que diêm (f(x)) và số hình vuông tạo thành (x) được nêu trong bảng sau:

    Trắc nghiệm Bài 1: Khái niệm hàm số Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 1

    Tính \(f\left( {12} \right)\)

    • A.
      \(f\left( {12} \right) = 32\)
    • B.
      \(f\left( {12} \right) = 33\)
    • C.
      \(f\left( {12} \right) = 34\)
    • D.
      \(f\left( {12} \right) = 37\)
    Câu 22 :

    Cho hai hàm số: \(f\left( x \right) = - 6{x^2} + 12x - 7,g\left( x \right) = 3{x^2} + 6x + 4\)

    Khẳng định nào sau đây là đúng?

    • A.
      \(f\left( x \right) > 0,g\left( x \right) > 0\)với mọi x
    • B.
      \(f\left( x \right) < 0,g\left( x \right) > 0\)với mọi x
    • C.
      \(f\left( x \right) = 0,g\left( x \right) > 0\)với mọi x
    • D.
      \(f\left( x \right) > 0,g\left( x \right) = 0\)với mọi x

    Lời giải và đáp án

    Câu 1 :

    Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y.

    Chọn đáp án đúng

    • A.
      y được gọi là hàm số của biến số x
    • B.
      x được gọi là hàm số của biến số y
    • C.
      Cả A và B đều đúng
    • D.
      Cả A và B đều sai

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.
    Lời giải chi tiết :
    Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.
    Câu 2 :

    Cho bảng giá trị sau:

    x12-51064
    y42125

    Chọn câu đúng

    • A.
      y là hàm số của biến số x
    • B.
      x là hàm số của biến số y
    • C.
      y tỉ lệ thuận với x
    • D.
      y tỉ lệ nghịch với x

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.
    Lời giải chi tiết :
    Từ bảng giá trị ta thấy với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y nên y là hàm số của biến số x.

    Tuy nhiên, x không phải là hàm số của biến số y, vì với y = 2, ta có 2 giá trị x tương ứng x = -5 và x = 6.

    Câu 3 :

    Trong các công thức dưới đây, công thức nào thể hiện y không phải là hàm số của x?

    • A.
      \(y = x + 1\)
    • B.
      \(y = \frac{1}{2}x\)
    • C.
      \(y = {x^2}\)
    • D.
      \({y^2} = x\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.
    Lời giải chi tiết :
    Xét công thức: \({y^2} = x\)

    Với \(x = 4\) thì \({y^2} = 4\) nên \(y = 2\) hoặc \(y = - 2\)

    Ta thấy với mỗi giá trị của x có tương ứng 2 giá trị của y nên \({y^2} = x\)không phải là hàm số của x.

    Các công thức còn lại ta đều thấy với mỗi giá trị của x có duy nhất một giá trị tương ứng của y nên y là hàm số của x.

    Câu 4 :

    Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y...f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

    Đáp án đúng điền vào “…”.

    • A.
      \( > \)
    • B.
      \( < \)
    • C.
      \( = \)
    • D.
      \( \ne \)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).
    Lời giải chi tiết :
    Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).
    Câu 5 :

    Nhiệt độ N của một nhà máy ấp trứng vịt được cài đặt luôn bằng 37oC không thay đổi theo thời gian t. Khi đó, công thức xác định hàm số N(t) của nhiệt độ theo thời gian là:

    • A.
      \(N\left( t \right) = 37\)
    • B.
      \(N\left( t \right) > 37\)
    • C.
      \(N\left( t \right) < 37\)
    • D.
      \(N\left( t \right) \ge 37\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng khái niệm hàm hằng: Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi c thì y được gọi là hàm hằng, kí hiệu \(y = f\left( x \right) = c\)
    Lời giải chi tiết :
    Vì nhiệt độ không đổi và luôn bằng 37 oC với mọi giá trị của biến số t nên ta có hàm hằng\(N\left( t \right) = 37\)
    Câu 6 :

    Một hàm số được cho bởi công thức \(f\left( x \right) = \frac{{ - 1}}{2}x + 5.\) Khẳng định nào sau đây là đúng?

    • A.
      \(f\left( 1 \right) > f\left( 2 \right)\)
    • B.
      \(f\left( 1 \right) = f\left( 2 \right)\)
    • C.
      \(f\left( 1 \right) < f\left( 2 \right)\)
    • D.
      \(f\left( 1 \right) \le f\left( 2 \right)\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).
    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(f\left( 1 \right) = \frac{{ - 1}}{2}.1 + 5 = \frac{9}{2};f\left( 2 \right) = \frac{{ - 1}}{2}.2 + 5 = 4\)

    Vì \(\frac{9}{2} > 4\) nên \(f\left( 1 \right) > f\left( 2 \right)\)

    Câu 7 :

    Một hình lập phương có độ dài cạnh là x (cm) và thể tích là \(V\left( {c{m^3}} \right)\).

    Chọn khẳng định đúng.

    • A.
      \(V = {x^2},\) V là hàm số của biến số x.
    • B.
      \(V = {x^2},\) V là không hàm số của biến số x.
    • C.
      \(V = {x^3},\) V là hàm số của biến số x.
    • D.
      \(V = {x^3},\) V không là hàm số của biến số x.

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.
    Lời giải chi tiết :

    Thể tích của hình lập phương là: \(V = {x^3}\)

    Vì mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của V nên V là hàm số của biến số x.

    Câu 8 :

    Nhà bác học Galileo Galilei là người đầu tiên phát hiện ra quan hệ giữa quãng đường chuyển động y(m) và thời gian chuyển động x (giây) của một vật được biểu diễn gần đúng bởi hàm số \(y = 5{x^2}.\) Quãng đường mà vật đó chuyển động được sau 4 giây là:

    • A.
      60m
    • B.
      70m
    • C.
      80m
    • D.
      90m

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :
    Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).
    Lời giải chi tiết :

    Xét hàm số \(y = 5{x^2}.\)

    Quãng đường vật chuyển động được sau 4 giây ứng với \(x = 4\)

    Do đó, \(y = {5.4^2} = 5.16 = 80\left( m \right)\)

    Câu 9 :

    Cho hàm số \(f\left( x \right) = 3{x^4} - 3{x^2} - 1.\) So sánh f(x) và f(-x)

    • A.
      \(f\left( x \right) < f\left( { - x} \right)\)
    • B.
      \(f\left( x \right) = f\left( { - x} \right)\)
    • C.
      \(f\left( x \right) > f\left( { - x} \right)\)
    • D.
      Không so sánh được f(x) và f(-x)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).
    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(f\left( { - x} \right) = 3{\left( { - x} \right)^4} - 3{\left( { - x} \right)^2} - 1 = 3{x^4} - 3{x^2} - 1\)

    Mà \(f\left( x \right) = 3{x^4} - 3{x^2} - 1.\)

    Do đó, \(f\left( x \right) = f\left( { - x} \right)\)

    Câu 10 :

    Cho hàm số \(f\left( x \right) = 30x + 100.\) Để \(f\left( x \right) = 190\) thì giá trị của x là:

    • A.
      \(x = - 4\)
    • B.
      \(x = 4\)
    • C.
      \(x = - 3\)
    • D.
      \(x = 3\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :
    Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).
    Lời giải chi tiết :

    Với \(f\left( x \right) = 190\) thì ta có: \(190 = 30x + 100\)

    \(30x = 90\)

    \(x = 3\)

    Câu 11 :

    Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{ - 3}}{4}x.\) Để f(x) nhận giá trị dương thì

    • A.
      \(x > 0\)
    • B.
      \(x < 0\)
    • C.
      \(x = 0\)
    • D.
      Không xác định được

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).
    Lời giải chi tiết :

    Để f(x) nhận giá trị dương thì \(f\left( x \right) > 0\) tức là \(\frac{{ - 3}}{4}.x > 0\)

    Mà \(\frac{{ - 3}}{4} < 0\) nên \(x < 0\)

    Câu 12 :

    Cho hàm số: \(f\left( x \right) = \frac{3}{4}{x^2} + 5.\) Khẳng định nào sau đây là đúng?

    • A.
      \(f\left( x \right)\) nhận giá trị dương với mọi giá trị của x
    • B.
      \(f\left( x \right)\) nhận giá trị âm với mọi giá trị của x
    • C.
      \(f\left( x \right) = 0\) với mọi giá trị của x
    • D.
      Cả A, B, C đều sai.

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).
    Lời giải chi tiết :

    Vì \({x^2} \ge 0\) với mọi số thực x nên \(\frac{3}{4}{x^2} \ge 0\) với mọi số thực x.

    Do đó, \(\frac{3}{4}{x^2} + 5 > 0\) với mọi số thực x.

    Suy ra: \(f\left( x \right) > 0\) với mọi số thực x.

    Vậy \(f\left( x \right)\) nhận giá trị dương với mọi giá trị của x.

    Câu 13 :

    Cho hàm số: \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}2x + 1\;khi\;x \ge \frac{{ - 1}}{2}\\ - 2x - 1\;khi\;x < \frac{{ - 1}}{2}\end{array} \right.\). Chọn khẳng định đúng.

    • A.
      \(f\left( { - 1} \right) + f\left( 2 \right) = - 6\)
    • B.
      \(f\left( { - 1} \right) + f\left( 2 \right) = 6\)
    • C.
      \(f\left( { - 1} \right) + f\left( 2 \right) = 1\)
    • D.
      \(f\left( { - 1} \right) + f\left( 2 \right) = - 4\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :
    Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).
    Lời giải chi tiết :

    Với \(x = - 1 < \frac{{ - 1}}{2}\) thì ta có: \(f\left( { - 1} \right) = - 2\left( { - 1} \right) - 1 = 2 - 1 = 1\)

    Với \(x = 2 > \frac{{ - 1}}{2}\) thì ta có: \(f\left( 2 \right) = 2.2 + 1 = 4 + 1 = 5\)

    Do đó, \(f\left( { - 1} \right) + f\left( 2 \right) = 1 + 5 = 6\)

    Câu 14 :

    Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), biết rằng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ \(\frac{1}{2}.\) Khẳng định nào dưới đây đúng?

    • A.
      \(f\left( 1 \right) + \frac{1}{2} = - 1\)
    • B.
      \(f\left( 1 \right) + \frac{1}{2} = 0\)
    • C.
      \(f\left( 1 \right) + \frac{1}{2} = 2\)
    • D.
      \(f\left( 1 \right) + \frac{1}{2} = 1\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

    + Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.

    Lời giải chi tiết :

    Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ \(\frac{1}{2}\) nên \(y = f\left( x \right) = \frac{1}{2}x\)

    Ta có: \(f\left( 1 \right) = \frac{1}{2}.1 = \frac{1}{2}\) nên \(f\left( 1 \right) + \frac{1}{2} = 1\)

    Câu 15 :

    Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), biết rằng y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số \(a = 12.\)

    Khẳng định nào sau đây đúng?

    • A.
      \(f\left( { - x} \right) = f\left( x \right)\)
    • B.
      \(f\left( { - x} \right) = - f\left( x \right)\)
    • C.
      \(f\left( { - x} \right) = 2f\left( x \right)\)
    • D.
      \(f\left( { - x} \right) = - 2f\left( x \right)\)

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

    + Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.

    Lời giải chi tiết :

    Vì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số \(a = 12\) nên \(xy = 12,\) do đó \(y = f\left( x \right) = \frac{{12}}{x}\)

    Ta có: \(f\left( { - x} \right) = \frac{{12}}{{ - x}} = - \frac{{12}}{x} = - f\left( x \right)\)

    Vậy \(f\left( { - x} \right) = - f\left( x \right)\)

    Câu 16 :

    Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = kx\) (k là hằng số, \(k \ne 0\)). Chọn đáp án đúng.

    • A.
      \(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = f\left( {{x_1}} \right) + f\left( {{x_2}} \right)\)
    • B.
      \(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) > f\left( {{x_1}} \right) + f\left( {{x_2}} \right)\)
    • C.
      \(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) < f\left( {{x_1}} \right) + f\left( {{x_2}} \right)\)
    • D.
      \(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right)\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

    + Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(f\left( {{x_1}} \right) = k{x_1},f\left( {{x_2}} \right) = k{x_2},f\left( {{x_1}} \right) + f\left( {{x_2}} \right) = k{x_1} + k{x_2} = k\left( {{x_1} + {x_2}} \right)\)

    \(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = k\left( {{x_1} + {x_2}} \right)\)

    Do đó, \(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = f\left( {{x_1}} \right) + f\left( {{x_2}} \right)\)

    Câu 17 :

    Hàm số f(x) được cho bởi bảng sau

    x234
    f(x)-4-6-8

    Hàm số trên được cho bởi công thức:

    • A.
      \(f\left( x \right) = - x\)
    • B.
      \(f\left( x \right) = 2x\)
    • C.
      \(f\left( x \right) = - 2x\)
    • D.
      \(f\left( x \right) = \frac{{ - 1}}{2}x\)

    Đáp án : C

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

    + Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.

    Lời giải chi tiết :

    Với \(x = 2\) ta có: \(f\left( 2 \right) = - 4 = - 2.2\)

    Với \(x = 3\) ta có: \(f\left( 3 \right) = - 6 = - 2.3\)

    Với \(x = 4\) ta có: \(f\left( 4 \right) = - 8 = - 2.4\)

    Do đó, \(f\left( x \right) = - 2x\)

    Câu 18 :

    Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^2} + ax + 1.\) Biết rằng \(f\left( 1 \right) = 3\), khi đó giá trị của a là:

    • A.
      \(a = 1\)
    • B.
      \(a = 2\)
    • C.
      \(a = - 1\)
    • D.
      \(a = - 2\)

    Đáp án : A

    Phương pháp giải :
    Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).
    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(f\left( 1 \right) = a{.1^2} + a.1 + 1 = 2a + 1\)

    Mà \(f\left( 1 \right) = 3\) nên \(2a + 1 = 3\)

    \(2a = 2\)

    \(a = 1\)

    Câu 19 :

    Có bao nhiêu giá trị của a để giá trị hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} - 2ax + {a^2} + 1\) luôn lớn hơn 0?

    • A.
      0 giá trị
    • B.
      1 giá trị
    • C.
      2 giá trị
    • D.
      Vô số giá trị

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(f\left( x \right) = {x^2} - 2ax + {a^2} + 1 = {\left( {x - a} \right)^2} + 1\)

    Vì \({\left( {x - a} \right)^2} \ge 0\) với mọi giá trị của a, x nên \({\left( {x - a} \right)^2} + 1 > 0\) với mọi giá trị của x, a.

    Vậy có vô số giá trị của a để giá trị hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} - 2ax + {a^2} + 1\) luôn lớn hơn 0.

    Câu 20 :

    Giầy cỡ 36 ứng với khoảng cách d từ gót chân đến mũi ngón chân là 23cm. Khi khoảng cách d tăng (hay giảm) \(\frac{2}{3}cm\) thì cỡ giầy tăng (hay giảm) 1 số. Ta có bảng:

    d(cm)1923
    Cỡ giầy3336

    Hãy chọn bảng đúng trong các bảng dưới đây:

    • A.
      d(cm)192123
      Cỡ giầy323336

    • B.
      d(cm)192223
      Cỡ giầy293336
    • C.
      d(cm)192023
      Cỡ giầy313336

    • D.
      d(cm)192123
      Cỡ giầy303336

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

    + Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.

    Lời giải chi tiết :

    Với \(d = 19\) ta có: \(23 - 19 = 4 = \frac{2}{3}.6\left( {cm} \right)\), tức là từ \(d = 23\) xuống \(d = 19\) thì khoảng cách d giảm đi \(6.\frac{2}{3}cm\), do đó, cỡ giày giảm đi 6 số. Vậy \(d = 19\) ứng với cỡ giày: \(36 - 6 = 30\)

    Với giày cỡ 33 thì từ cỡ giày 36 xuống cỡ giày 33 giảm đi \(3.\frac{2}{3} = 2\left( {cm} \right)\)

    Do đó, với cỡ giày thứ 33 thì khoảng cách d là: \(23 - 2 = 21\left( {cm} \right)\)

    Vậy ta có bảng đúng là:

    d(cm)192123
    Cỡ giầy303336
    Câu 21 :

    Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) được xác định bởi tương ứng giữa số que diêm (f(x)) và số hình vuông tạo thành (x) được nêu trong bảng sau:

    Trắc nghiệm Bài 1: Khái niệm hàm số Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 2

    Tính \(f\left( {12} \right)\)

    • A.
      \(f\left( {12} \right) = 32\)
    • B.
      \(f\left( {12} \right) = 33\)
    • C.
      \(f\left( {12} \right) = 34\)
    • D.
      \(f\left( {12} \right) = 37\)

    Đáp án : D

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

    + Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.

    Lời giải chi tiết :

    Với \(x = 1\) ta có: \(f\left( 1 \right) = 4 = 3.1 + 1\)

    Với \(x = 2\) ta có: \(f\left( 2 \right) = 7 = 3.2 + 1\)

    Với \(x = 3\) ta có: \(f\left( 3 \right) = 10 = 3.3 + 1\)

    Do đó, công thức của hàm số là: \(f\left( x \right) = 3x + 1\)

    Vậy \(f\left( {12} \right) = 3.12 + 1 = 37\)

    Câu 22 :

    Cho hai hàm số: \(f\left( x \right) = - 6{x^2} + 12x - 7,g\left( x \right) = 3{x^2} + 6x + 4\)

    Khẳng định nào sau đây là đúng?

    • A.
      \(f\left( x \right) > 0,g\left( x \right) > 0\)với mọi x
    • B.
      \(f\left( x \right) < 0,g\left( x \right) > 0\)với mọi x
    • C.
      \(f\left( x \right) = 0,g\left( x \right) > 0\)với mọi x
    • D.
      \(f\left( x \right) > 0,g\left( x \right) = 0\)với mọi x

    Đáp án : B

    Phương pháp giải :

    + Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

    + Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.

    Lời giải chi tiết :

    Ta có: \(f\left( x \right) = - 6{x^2} + 12x - 7 = - 6{x^2} + 12x - 6 - 1 = - 6\left( {{x^2} - 2x + 1} \right) - 1 = - 6{\left( {x - 1} \right)^2} - 1 < 0\) với mọi x.

    \(g\left( x \right) = 3{x^2} + 6x + 4 = 3{x^2} + 6x + 3 + 1 = 3\left( {{x^2} + 2x + 1} \right) + 1 = 3{\left( {x + 1} \right)^2} + 1 > 0\) với mọi x.

    Lời giải và đáp án

      Câu 1 :

      Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y.

      Chọn đáp án đúng

      • A.
        y được gọi là hàm số của biến số x
      • B.
        x được gọi là hàm số của biến số y
      • C.
        Cả A và B đều đúng
      • D.
        Cả A và B đều sai
      Câu 2 :

      Cho bảng giá trị sau:

      x12-51064
      y42125

      Chọn câu đúng

      • A.
        y là hàm số của biến số x
      • B.
        x là hàm số của biến số y
      • C.
        y tỉ lệ thuận với x
      • D.
        y tỉ lệ nghịch với x
      Câu 3 :

      Trong các công thức dưới đây, công thức nào thể hiện y không phải là hàm số của x?

      • A.
        \(y = x + 1\)
      • B.
        \(y = \frac{1}{2}x\)
      • C.
        \(y = {x^2}\)
      • D.
        \({y^2} = x\)
      Câu 4 :

      Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y...f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

      Đáp án đúng điền vào “…”.

      • A.
        \( > \)
      • B.
        \( < \)
      • C.
        \( = \)
      • D.
        \( \ne \)
      Câu 5 :

      Nhiệt độ N của một nhà máy ấp trứng vịt được cài đặt luôn bằng 37oC không thay đổi theo thời gian t. Khi đó, công thức xác định hàm số N(t) của nhiệt độ theo thời gian là:

      • A.
        \(N\left( t \right) = 37\)
      • B.
        \(N\left( t \right) > 37\)
      • C.
        \(N\left( t \right) < 37\)
      • D.
        \(N\left( t \right) \ge 37\)
      Câu 6 :

      Một hàm số được cho bởi công thức \(f\left( x \right) = \frac{{ - 1}}{2}x + 5.\) Khẳng định nào sau đây là đúng?

      • A.
        \(f\left( 1 \right) > f\left( 2 \right)\)
      • B.
        \(f\left( 1 \right) = f\left( 2 \right)\)
      • C.
        \(f\left( 1 \right) < f\left( 2 \right)\)
      • D.
        \(f\left( 1 \right) \le f\left( 2 \right)\)
      Câu 7 :

      Một hình lập phương có độ dài cạnh là x (cm) và thể tích là \(V\left( {c{m^3}} \right)\).

      Chọn khẳng định đúng.

      • A.
        \(V = {x^2},\) V là hàm số của biến số x.
      • B.
        \(V = {x^2},\) V là không hàm số của biến số x.
      • C.
        \(V = {x^3},\) V là hàm số của biến số x.
      • D.
        \(V = {x^3},\) V không là hàm số của biến số x.
      Câu 8 :

      Nhà bác học Galileo Galilei là người đầu tiên phát hiện ra quan hệ giữa quãng đường chuyển động y(m) và thời gian chuyển động x (giây) của một vật được biểu diễn gần đúng bởi hàm số \(y = 5{x^2}.\) Quãng đường mà vật đó chuyển động được sau 4 giây là:

      • A.
        60m
      • B.
        70m
      • C.
        80m
      • D.
        90m
      Câu 9 :

      Cho hàm số \(f\left( x \right) = 3{x^4} - 3{x^2} - 1.\) So sánh f(x) và f(-x)

      • A.
        \(f\left( x \right) < f\left( { - x} \right)\)
      • B.
        \(f\left( x \right) = f\left( { - x} \right)\)
      • C.
        \(f\left( x \right) > f\left( { - x} \right)\)
      • D.
        Không so sánh được f(x) và f(-x)
      Câu 10 :

      Cho hàm số \(f\left( x \right) = 30x + 100.\) Để \(f\left( x \right) = 190\) thì giá trị của x là:

      • A.
        \(x = - 4\)
      • B.
        \(x = 4\)
      • C.
        \(x = - 3\)
      • D.
        \(x = 3\)
      Câu 11 :

      Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{ - 3}}{4}x.\) Để f(x) nhận giá trị dương thì

      • A.
        \(x > 0\)
      • B.
        \(x < 0\)
      • C.
        \(x = 0\)
      • D.
        Không xác định được
      Câu 12 :

      Cho hàm số: \(f\left( x \right) = \frac{3}{4}{x^2} + 5.\) Khẳng định nào sau đây là đúng?

      • A.
        \(f\left( x \right)\) nhận giá trị dương với mọi giá trị của x
      • B.
        \(f\left( x \right)\) nhận giá trị âm với mọi giá trị của x
      • C.
        \(f\left( x \right) = 0\) với mọi giá trị của x
      • D.
        Cả A, B, C đều sai.
      Câu 13 :

      Cho hàm số: \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}2x + 1\;khi\;x \ge \frac{{ - 1}}{2}\\ - 2x - 1\;khi\;x < \frac{{ - 1}}{2}\end{array} \right.\). Chọn khẳng định đúng.

      • A.
        \(f\left( { - 1} \right) + f\left( 2 \right) = - 6\)
      • B.
        \(f\left( { - 1} \right) + f\left( 2 \right) = 6\)
      • C.
        \(f\left( { - 1} \right) + f\left( 2 \right) = 1\)
      • D.
        \(f\left( { - 1} \right) + f\left( 2 \right) = - 4\)
      Câu 14 :

      Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), biết rằng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ \(\frac{1}{2}.\) Khẳng định nào dưới đây đúng?

      • A.
        \(f\left( 1 \right) + \frac{1}{2} = - 1\)
      • B.
        \(f\left( 1 \right) + \frac{1}{2} = 0\)
      • C.
        \(f\left( 1 \right) + \frac{1}{2} = 2\)
      • D.
        \(f\left( 1 \right) + \frac{1}{2} = 1\)
      Câu 15 :

      Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), biết rằng y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số \(a = 12.\)

      Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.
        \(f\left( { - x} \right) = f\left( x \right)\)
      • B.
        \(f\left( { - x} \right) = - f\left( x \right)\)
      • C.
        \(f\left( { - x} \right) = 2f\left( x \right)\)
      • D.
        \(f\left( { - x} \right) = - 2f\left( x \right)\)
      Câu 16 :

      Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = kx\) (k là hằng số, \(k \ne 0\)). Chọn đáp án đúng.

      • A.
        \(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = f\left( {{x_1}} \right) + f\left( {{x_2}} \right)\)
      • B.
        \(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) > f\left( {{x_1}} \right) + f\left( {{x_2}} \right)\)
      • C.
        \(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) < f\left( {{x_1}} \right) + f\left( {{x_2}} \right)\)
      • D.
        \(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right)\)
      Câu 17 :

      Hàm số f(x) được cho bởi bảng sau

      x234
      f(x)-4-6-8

      Hàm số trên được cho bởi công thức:

      • A.
        \(f\left( x \right) = - x\)
      • B.
        \(f\left( x \right) = 2x\)
      • C.
        \(f\left( x \right) = - 2x\)
      • D.
        \(f\left( x \right) = \frac{{ - 1}}{2}x\)
      Câu 18 :

      Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^2} + ax + 1.\) Biết rằng \(f\left( 1 \right) = 3\), khi đó giá trị của a là:

      • A.
        \(a = 1\)
      • B.
        \(a = 2\)
      • C.
        \(a = - 1\)
      • D.
        \(a = - 2\)
      Câu 19 :

      Có bao nhiêu giá trị của a để giá trị hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} - 2ax + {a^2} + 1\) luôn lớn hơn 0?

      • A.
        0 giá trị
      • B.
        1 giá trị
      • C.
        2 giá trị
      • D.
        Vô số giá trị
      Câu 20 :

      Giầy cỡ 36 ứng với khoảng cách d từ gót chân đến mũi ngón chân là 23cm. Khi khoảng cách d tăng (hay giảm) \(\frac{2}{3}cm\) thì cỡ giầy tăng (hay giảm) 1 số. Ta có bảng:

      d(cm)1923
      Cỡ giầy3336

      Hãy chọn bảng đúng trong các bảng dưới đây:

      • A.
        d(cm)192123
        Cỡ giầy323336

      • B.
        d(cm)192223
        Cỡ giầy293336
      • C.
        d(cm)192023
        Cỡ giầy313336

      • D.
        d(cm)192123
        Cỡ giầy303336
      Câu 21 :

      Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) được xác định bởi tương ứng giữa số que diêm (f(x)) và số hình vuông tạo thành (x) được nêu trong bảng sau:

      Trắc nghiệm Bài 1: Khái niệm hàm số Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 1

      Tính \(f\left( {12} \right)\)

      • A.
        \(f\left( {12} \right) = 32\)
      • B.
        \(f\left( {12} \right) = 33\)
      • C.
        \(f\left( {12} \right) = 34\)
      • D.
        \(f\left( {12} \right) = 37\)
      Câu 22 :

      Cho hai hàm số: \(f\left( x \right) = - 6{x^2} + 12x - 7,g\left( x \right) = 3{x^2} + 6x + 4\)

      Khẳng định nào sau đây là đúng?

      • A.
        \(f\left( x \right) > 0,g\left( x \right) > 0\)với mọi x
      • B.
        \(f\left( x \right) < 0,g\left( x \right) > 0\)với mọi x
      • C.
        \(f\left( x \right) = 0,g\left( x \right) > 0\)với mọi x
      • D.
        \(f\left( x \right) > 0,g\left( x \right) = 0\)với mọi x
      Câu 1 :

      Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y.

      Chọn đáp án đúng

      • A.
        y được gọi là hàm số của biến số x
      • B.
        x được gọi là hàm số của biến số y
      • C.
        Cả A và B đều đúng
      • D.
        Cả A và B đều sai

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.
      Lời giải chi tiết :
      Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.
      Câu 2 :

      Cho bảng giá trị sau:

      x12-51064
      y42125

      Chọn câu đúng

      • A.
        y là hàm số của biến số x
      • B.
        x là hàm số của biến số y
      • C.
        y tỉ lệ thuận với x
      • D.
        y tỉ lệ nghịch với x

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.
      Lời giải chi tiết :
      Từ bảng giá trị ta thấy với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y nên y là hàm số của biến số x.

      Tuy nhiên, x không phải là hàm số của biến số y, vì với y = 2, ta có 2 giá trị x tương ứng x = -5 và x = 6.

      Câu 3 :

      Trong các công thức dưới đây, công thức nào thể hiện y không phải là hàm số của x?

      • A.
        \(y = x + 1\)
      • B.
        \(y = \frac{1}{2}x\)
      • C.
        \(y = {x^2}\)
      • D.
        \({y^2} = x\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.
      Lời giải chi tiết :
      Xét công thức: \({y^2} = x\)

      Với \(x = 4\) thì \({y^2} = 4\) nên \(y = 2\) hoặc \(y = - 2\)

      Ta thấy với mỗi giá trị của x có tương ứng 2 giá trị của y nên \({y^2} = x\)không phải là hàm số của x.

      Các công thức còn lại ta đều thấy với mỗi giá trị của x có duy nhất một giá trị tương ứng của y nên y là hàm số của x.

      Câu 4 :

      Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y...f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

      Đáp án đúng điền vào “…”.

      • A.
        \( > \)
      • B.
        \( < \)
      • C.
        \( = \)
      • D.
        \( \ne \)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).
      Lời giải chi tiết :
      Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).
      Câu 5 :

      Nhiệt độ N của một nhà máy ấp trứng vịt được cài đặt luôn bằng 37oC không thay đổi theo thời gian t. Khi đó, công thức xác định hàm số N(t) của nhiệt độ theo thời gian là:

      • A.
        \(N\left( t \right) = 37\)
      • B.
        \(N\left( t \right) > 37\)
      • C.
        \(N\left( t \right) < 37\)
      • D.
        \(N\left( t \right) \ge 37\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng khái niệm hàm hằng: Khi x thay đổi mà y luôn nhận một giá trị không đổi c thì y được gọi là hàm hằng, kí hiệu \(y = f\left( x \right) = c\)
      Lời giải chi tiết :
      Vì nhiệt độ không đổi và luôn bằng 37 oC với mọi giá trị của biến số t nên ta có hàm hằng\(N\left( t \right) = 37\)
      Câu 6 :

      Một hàm số được cho bởi công thức \(f\left( x \right) = \frac{{ - 1}}{2}x + 5.\) Khẳng định nào sau đây là đúng?

      • A.
        \(f\left( 1 \right) > f\left( 2 \right)\)
      • B.
        \(f\left( 1 \right) = f\left( 2 \right)\)
      • C.
        \(f\left( 1 \right) < f\left( 2 \right)\)
      • D.
        \(f\left( 1 \right) \le f\left( 2 \right)\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).
      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(f\left( 1 \right) = \frac{{ - 1}}{2}.1 + 5 = \frac{9}{2};f\left( 2 \right) = \frac{{ - 1}}{2}.2 + 5 = 4\)

      Vì \(\frac{9}{2} > 4\) nên \(f\left( 1 \right) > f\left( 2 \right)\)

      Câu 7 :

      Một hình lập phương có độ dài cạnh là x (cm) và thể tích là \(V\left( {c{m^3}} \right)\).

      Chọn khẳng định đúng.

      • A.
        \(V = {x^2},\) V là hàm số của biến số x.
      • B.
        \(V = {x^2},\) V là không hàm số của biến số x.
      • C.
        \(V = {x^3},\) V là hàm số của biến số x.
      • D.
        \(V = {x^3},\) V không là hàm số của biến số x.

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.
      Lời giải chi tiết :

      Thể tích của hình lập phương là: \(V = {x^3}\)

      Vì mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của V nên V là hàm số của biến số x.

      Câu 8 :

      Nhà bác học Galileo Galilei là người đầu tiên phát hiện ra quan hệ giữa quãng đường chuyển động y(m) và thời gian chuyển động x (giây) của một vật được biểu diễn gần đúng bởi hàm số \(y = 5{x^2}.\) Quãng đường mà vật đó chuyển động được sau 4 giây là:

      • A.
        60m
      • B.
        70m
      • C.
        80m
      • D.
        90m

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :
      Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).
      Lời giải chi tiết :

      Xét hàm số \(y = 5{x^2}.\)

      Quãng đường vật chuyển động được sau 4 giây ứng với \(x = 4\)

      Do đó, \(y = {5.4^2} = 5.16 = 80\left( m \right)\)

      Câu 9 :

      Cho hàm số \(f\left( x \right) = 3{x^4} - 3{x^2} - 1.\) So sánh f(x) và f(-x)

      • A.
        \(f\left( x \right) < f\left( { - x} \right)\)
      • B.
        \(f\left( x \right) = f\left( { - x} \right)\)
      • C.
        \(f\left( x \right) > f\left( { - x} \right)\)
      • D.
        Không so sánh được f(x) và f(-x)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).
      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(f\left( { - x} \right) = 3{\left( { - x} \right)^4} - 3{\left( { - x} \right)^2} - 1 = 3{x^4} - 3{x^2} - 1\)

      Mà \(f\left( x \right) = 3{x^4} - 3{x^2} - 1.\)

      Do đó, \(f\left( x \right) = f\left( { - x} \right)\)

      Câu 10 :

      Cho hàm số \(f\left( x \right) = 30x + 100.\) Để \(f\left( x \right) = 190\) thì giá trị của x là:

      • A.
        \(x = - 4\)
      • B.
        \(x = 4\)
      • C.
        \(x = - 3\)
      • D.
        \(x = 3\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :
      Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).
      Lời giải chi tiết :

      Với \(f\left( x \right) = 190\) thì ta có: \(190 = 30x + 100\)

      \(30x = 90\)

      \(x = 3\)

      Câu 11 :

      Cho hàm số \(f\left( x \right) = \frac{{ - 3}}{4}x.\) Để f(x) nhận giá trị dương thì

      • A.
        \(x > 0\)
      • B.
        \(x < 0\)
      • C.
        \(x = 0\)
      • D.
        Không xác định được

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).
      Lời giải chi tiết :

      Để f(x) nhận giá trị dương thì \(f\left( x \right) > 0\) tức là \(\frac{{ - 3}}{4}.x > 0\)

      Mà \(\frac{{ - 3}}{4} < 0\) nên \(x < 0\)

      Câu 12 :

      Cho hàm số: \(f\left( x \right) = \frac{3}{4}{x^2} + 5.\) Khẳng định nào sau đây là đúng?

      • A.
        \(f\left( x \right)\) nhận giá trị dương với mọi giá trị của x
      • B.
        \(f\left( x \right)\) nhận giá trị âm với mọi giá trị của x
      • C.
        \(f\left( x \right) = 0\) với mọi giá trị của x
      • D.
        Cả A, B, C đều sai.

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).
      Lời giải chi tiết :

      Vì \({x^2} \ge 0\) với mọi số thực x nên \(\frac{3}{4}{x^2} \ge 0\) với mọi số thực x.

      Do đó, \(\frac{3}{4}{x^2} + 5 > 0\) với mọi số thực x.

      Suy ra: \(f\left( x \right) > 0\) với mọi số thực x.

      Vậy \(f\left( x \right)\) nhận giá trị dương với mọi giá trị của x.

      Câu 13 :

      Cho hàm số: \(f\left( x \right) = \left\{ \begin{array}{l}2x + 1\;khi\;x \ge \frac{{ - 1}}{2}\\ - 2x - 1\;khi\;x < \frac{{ - 1}}{2}\end{array} \right.\). Chọn khẳng định đúng.

      • A.
        \(f\left( { - 1} \right) + f\left( 2 \right) = - 6\)
      • B.
        \(f\left( { - 1} \right) + f\left( 2 \right) = 6\)
      • C.
        \(f\left( { - 1} \right) + f\left( 2 \right) = 1\)
      • D.
        \(f\left( { - 1} \right) + f\left( 2 \right) = - 4\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :
      Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).
      Lời giải chi tiết :

      Với \(x = - 1 < \frac{{ - 1}}{2}\) thì ta có: \(f\left( { - 1} \right) = - 2\left( { - 1} \right) - 1 = 2 - 1 = 1\)

      Với \(x = 2 > \frac{{ - 1}}{2}\) thì ta có: \(f\left( 2 \right) = 2.2 + 1 = 4 + 1 = 5\)

      Do đó, \(f\left( { - 1} \right) + f\left( 2 \right) = 1 + 5 = 6\)

      Câu 14 :

      Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), biết rằng y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ \(\frac{1}{2}.\) Khẳng định nào dưới đây đúng?

      • A.
        \(f\left( 1 \right) + \frac{1}{2} = - 1\)
      • B.
        \(f\left( 1 \right) + \frac{1}{2} = 0\)
      • C.
        \(f\left( 1 \right) + \frac{1}{2} = 2\)
      • D.
        \(f\left( 1 \right) + \frac{1}{2} = 1\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

      + Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.

      Lời giải chi tiết :

      Vì y tỉ lệ thuận với x theo hệ số tỷ lệ \(\frac{1}{2}\) nên \(y = f\left( x \right) = \frac{1}{2}x\)

      Ta có: \(f\left( 1 \right) = \frac{1}{2}.1 = \frac{1}{2}\) nên \(f\left( 1 \right) + \frac{1}{2} = 1\)

      Câu 15 :

      Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), biết rằng y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số \(a = 12.\)

      Khẳng định nào sau đây đúng?

      • A.
        \(f\left( { - x} \right) = f\left( x \right)\)
      • B.
        \(f\left( { - x} \right) = - f\left( x \right)\)
      • C.
        \(f\left( { - x} \right) = 2f\left( x \right)\)
      • D.
        \(f\left( { - x} \right) = - 2f\left( x \right)\)

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

      + Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.

      Lời giải chi tiết :

      Vì y tỉ lệ nghịch với x theo hệ số \(a = 12\) nên \(xy = 12,\) do đó \(y = f\left( x \right) = \frac{{12}}{x}\)

      Ta có: \(f\left( { - x} \right) = \frac{{12}}{{ - x}} = - \frac{{12}}{x} = - f\left( x \right)\)

      Vậy \(f\left( { - x} \right) = - f\left( x \right)\)

      Câu 16 :

      Cho hàm số \(y = f\left( x \right) = kx\) (k là hằng số, \(k \ne 0\)). Chọn đáp án đúng.

      • A.
        \(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = f\left( {{x_1}} \right) + f\left( {{x_2}} \right)\)
      • B.
        \(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) > f\left( {{x_1}} \right) + f\left( {{x_2}} \right)\)
      • C.
        \(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) < f\left( {{x_1}} \right) + f\left( {{x_2}} \right)\)
      • D.
        \(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right)\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

      + Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(f\left( {{x_1}} \right) = k{x_1},f\left( {{x_2}} \right) = k{x_2},f\left( {{x_1}} \right) + f\left( {{x_2}} \right) = k{x_1} + k{x_2} = k\left( {{x_1} + {x_2}} \right)\)

      \(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = k\left( {{x_1} + {x_2}} \right)\)

      Do đó, \(f\left( {{x_1} + {x_2}} \right) = f\left( {{x_1}} \right) + f\left( {{x_2}} \right)\)

      Câu 17 :

      Hàm số f(x) được cho bởi bảng sau

      x234
      f(x)-4-6-8

      Hàm số trên được cho bởi công thức:

      • A.
        \(f\left( x \right) = - x\)
      • B.
        \(f\left( x \right) = 2x\)
      • C.
        \(f\left( x \right) = - 2x\)
      • D.
        \(f\left( x \right) = \frac{{ - 1}}{2}x\)

      Đáp án : C

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

      + Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.

      Lời giải chi tiết :

      Với \(x = 2\) ta có: \(f\left( 2 \right) = - 4 = - 2.2\)

      Với \(x = 3\) ta có: \(f\left( 3 \right) = - 6 = - 2.3\)

      Với \(x = 4\) ta có: \(f\left( 4 \right) = - 8 = - 2.4\)

      Do đó, \(f\left( x \right) = - 2x\)

      Câu 18 :

      Cho hàm số \(f\left( x \right) = a{x^2} + ax + 1.\) Biết rằng \(f\left( 1 \right) = 3\), khi đó giá trị của a là:

      • A.
        \(a = 1\)
      • B.
        \(a = 2\)
      • C.
        \(a = - 1\)
      • D.
        \(a = - 2\)

      Đáp án : A

      Phương pháp giải :
      Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).
      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(f\left( 1 \right) = a{.1^2} + a.1 + 1 = 2a + 1\)

      Mà \(f\left( 1 \right) = 3\) nên \(2a + 1 = 3\)

      \(2a = 2\)

      \(a = 1\)

      Câu 19 :

      Có bao nhiêu giá trị của a để giá trị hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} - 2ax + {a^2} + 1\) luôn lớn hơn 0?

      • A.
        0 giá trị
      • B.
        1 giá trị
      • C.
        2 giá trị
      • D.
        Vô số giá trị

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(f\left( x \right) = {x^2} - 2ax + {a^2} + 1 = {\left( {x - a} \right)^2} + 1\)

      Vì \({\left( {x - a} \right)^2} \ge 0\) với mọi giá trị của a, x nên \({\left( {x - a} \right)^2} + 1 > 0\) với mọi giá trị của x, a.

      Vậy có vô số giá trị của a để giá trị hàm số \(f\left( x \right) = {x^2} - 2ax + {a^2} + 1\) luôn lớn hơn 0.

      Câu 20 :

      Giầy cỡ 36 ứng với khoảng cách d từ gót chân đến mũi ngón chân là 23cm. Khi khoảng cách d tăng (hay giảm) \(\frac{2}{3}cm\) thì cỡ giầy tăng (hay giảm) 1 số. Ta có bảng:

      d(cm)1923
      Cỡ giầy3336

      Hãy chọn bảng đúng trong các bảng dưới đây:

      • A.
        d(cm)192123
        Cỡ giầy323336

      • B.
        d(cm)192223
        Cỡ giầy293336
      • C.
        d(cm)192023
        Cỡ giầy313336

      • D.
        d(cm)192123
        Cỡ giầy303336

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

      + Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.

      Lời giải chi tiết :

      Với \(d = 19\) ta có: \(23 - 19 = 4 = \frac{2}{3}.6\left( {cm} \right)\), tức là từ \(d = 23\) xuống \(d = 19\) thì khoảng cách d giảm đi \(6.\frac{2}{3}cm\), do đó, cỡ giày giảm đi 6 số. Vậy \(d = 19\) ứng với cỡ giày: \(36 - 6 = 30\)

      Với giày cỡ 33 thì từ cỡ giày 36 xuống cỡ giày 33 giảm đi \(3.\frac{2}{3} = 2\left( {cm} \right)\)

      Do đó, với cỡ giày thứ 33 thì khoảng cách d là: \(23 - 2 = 21\left( {cm} \right)\)

      Vậy ta có bảng đúng là:

      d(cm)192123
      Cỡ giầy303336
      Câu 21 :

      Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\) được xác định bởi tương ứng giữa số que diêm (f(x)) và số hình vuông tạo thành (x) được nêu trong bảng sau:

      Trắc nghiệm Bài 1: Khái niệm hàm số Toán 8 Chân trời sáng tạo 0 2

      Tính \(f\left( {12} \right)\)

      • A.
        \(f\left( {12} \right) = 32\)
      • B.
        \(f\left( {12} \right) = 33\)
      • C.
        \(f\left( {12} \right) = 34\)
      • D.
        \(f\left( {12} \right) = 37\)

      Đáp án : D

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

      + Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.

      Lời giải chi tiết :

      Với \(x = 1\) ta có: \(f\left( 1 \right) = 4 = 3.1 + 1\)

      Với \(x = 2\) ta có: \(f\left( 2 \right) = 7 = 3.2 + 1\)

      Với \(x = 3\) ta có: \(f\left( 3 \right) = 10 = 3.3 + 1\)

      Do đó, công thức của hàm số là: \(f\left( x \right) = 3x + 1\)

      Vậy \(f\left( {12} \right) = 3.12 + 1 = 37\)

      Câu 22 :

      Cho hai hàm số: \(f\left( x \right) = - 6{x^2} + 12x - 7,g\left( x \right) = 3{x^2} + 6x + 4\)

      Khẳng định nào sau đây là đúng?

      • A.
        \(f\left( x \right) > 0,g\left( x \right) > 0\)với mọi x
      • B.
        \(f\left( x \right) < 0,g\left( x \right) > 0\)với mọi x
      • C.
        \(f\left( x \right) = 0,g\left( x \right) > 0\)với mọi x
      • D.
        \(f\left( x \right) > 0,g\left( x \right) = 0\)với mọi x

      Đáp án : B

      Phương pháp giải :

      + Sử dụng giá trị của hàm số: Cho hàm số \(y = f\left( x \right)\), nếu ứng với \(x = a\) ta có: \(y = f\left( a \right)\) thì f(a) được gọi là giá trị của hàm số \(y = f\left( x \right)\) tại \(x = a\).

      + Sử dụng khái niệm hàm số: Nếu đại lượng y phụ thuộc vào đại lượng thay đổi x sao cho với mỗi giá trị của x ta luôn xác định được duy nhất một giá trị tương ứng của y thì y được gọi là hàm số của biến số x.

      Lời giải chi tiết :

      Ta có: \(f\left( x \right) = - 6{x^2} + 12x - 7 = - 6{x^2} + 12x - 6 - 1 = - 6\left( {{x^2} - 2x + 1} \right) - 1 = - 6{\left( {x - 1} \right)^2} - 1 < 0\) với mọi x.

      \(g\left( x \right) = 3{x^2} + 6x + 4 = 3{x^2} + 6x + 3 + 1 = 3\left( {{x^2} + 2x + 1} \right) + 1 = 3{\left( {x + 1} \right)^2} + 1 > 0\) với mọi x.

      Khám phá ngay nội dung Trắc nghiệm Bài 1: Khái niệm hàm số Toán 8 Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán 8 trên nền tảng môn toán và tự tin chinh phục Toán lớp 8! Được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình sách giáo khoa hiện hành, bộ bài tập toán thcs cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện, giúp học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức nền tảng mà còn giải quyết thành thạo các dạng bài tập phức tạp, thông qua phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

      Trắc nghiệm Bài 1: Khái niệm hàm số Toán 8 Chân trời sáng tạo - Tổng quan

      Bài 1 trong chương trình Toán 8 Chân trời sáng tạo giới thiệu khái niệm hàm số, một trong những khái niệm nền tảng quan trọng của toán học. Hiểu rõ về hàm số là bước đệm cần thiết để học tốt các kiến thức toán học nâng cao hơn ở các lớp trên. Bài học này tập trung vào việc giúp học sinh nhận biết được hàm số, xác định biến độc lập, biến phụ thuộc và cách biểu diễn hàm số.

      Các khái niệm cơ bản về hàm số

      Để làm tốt bài trắc nghiệm, các em cần nắm vững các khái niệm sau:

      • Hàm số: Quan hệ tương ứng giữa hai tập hợp, trong đó mỗi phần tử của tập hợp này tương ứng với duy nhất một phần tử của tập hợp kia.
      • Biến độc lập: Biến có thể thay đổi tùy ý.
      • Biến phụ thuộc: Biến có giá trị phụ thuộc vào giá trị của biến độc lập.
      • Tập xác định: Tập hợp tất cả các giá trị của biến độc lập mà hàm số có nghĩa.
      • Tập giá trị: Tập hợp tất cả các giá trị của biến phụ thuộc.

      Các dạng bài tập trắc nghiệm thường gặp

      Các bài tập trắc nghiệm về khái niệm hàm số thường xoay quanh các dạng sau:

      1. Xác định hàm số: Đề bài sẽ đưa ra một quan hệ tương ứng giữa hai tập hợp và yêu cầu xác định xem đó có phải là hàm số hay không.
      2. Xác định biến độc lập, biến phụ thuộc: Đề bài sẽ đưa ra một hàm số và yêu cầu xác định biến độc lập và biến phụ thuộc.
      3. Tìm tập xác định của hàm số: Đề bài sẽ đưa ra một hàm số và yêu cầu tìm tập xác định của hàm số đó.
      4. Tìm tập giá trị của hàm số: Đề bài sẽ đưa ra một hàm số và yêu cầu tìm tập giá trị của hàm số đó.
      5. Nhận biết cách biểu diễn hàm số: Đề bài sẽ đưa ra các cách biểu diễn hàm số khác nhau (bằng bảng, bằng đồ thị, bằng công thức) và yêu cầu nhận biết cách biểu diễn nào là đúng.

      Ví dụ minh họa

      Ví dụ 1: Cho hàm số y = 2x + 1. Hãy xác định biến độc lập và biến phụ thuộc.

      Giải: Trong hàm số y = 2x + 1, x là biến độc lập và y là biến phụ thuộc.

      Ví dụ 2: Cho hàm số y = 1/x. Tập xác định của hàm số là gì?

      Giải: Hàm số y = 1/x xác định khi x ≠ 0. Vậy tập xác định của hàm số là D = R \ {0}.

      Mẹo làm bài trắc nghiệm hiệu quả

      • Đọc kỹ đề bài và xác định rõ yêu cầu của câu hỏi.
      • Nắm vững các khái niệm cơ bản về hàm số.
      • Luyện tập thường xuyên với các bài tập trắc nghiệm khác nhau.
      • Sử dụng phương pháp loại trừ để tìm ra đáp án đúng.
      • Kiểm tra lại đáp án trước khi nộp bài.

      Luyện tập thêm với giaibaitoan.com

      Giaibaitoan.com cung cấp một nền tảng học tập trực tuyến toàn diện, với nhiều tài liệu và bài tập trắc nghiệm chất lượng cao về toán học. Hãy truy cập website của chúng tôi để luyện tập thêm và nâng cao kiến thức của bạn về khái niệm hàm số và các chủ đề toán học khác.

      Bảng tổng hợp các công thức liên quan

      Công thứcMô tả
      y = f(x)Biểu diễn tổng quát của hàm số
      xBiến độc lập
      yBiến phụ thuộc

      Kết luận

      Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho các em những kiến thức hữu ích về trắc nghiệm Bài 1: Khái niệm hàm số Toán 8 Chân trời sáng tạo. Chúc các em học tập tốt và đạt kết quả cao trong các kỳ thi sắp tới!

      Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 8