Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 1. Đường tròn

Bài 1. Đường tròn

Chinh phục các kỳ thi Toán lớp 9 quan trọng với nội dung Bài 1. Đường tròn trong chuyên mục toán 9 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thcs, được biên soạn chuyên sâu, bám sát cấu trúc đề thi và chương trình sách giáo khoa hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện lộ trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố vững chắc kiến thức mà còn thuần thục các dạng bài thi, tự tin đạt điểm cao, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, khoa học và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 1. Đường tròn - SGK Toán 9: Khám phá kiến thức cơ bản

Chào mừng các em học sinh đến với bài học đầu tiên của chương Đường tròn trong sách giáo khoa Toán 9 tập 1. Bài 1. Đường tròn là nền tảng quan trọng để các em hiểu rõ hơn về hình học đường tròn và các tính chất liên quan.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải chi tiết, dễ hiểu cho từng bài tập trong SGK, giúp các em nắm vững kiến thức và tự tin giải quyết các bài toán khó.

Bài 1. Đường tròn - SGK Toán 9: Lý thuyết và Phương pháp giải

Bài 1. Đường tròn trong chương trình Toán 9 tập 1 giới thiệu khái niệm cơ bản về đường tròn, bao gồm định nghĩa, các yếu tố của đường tròn (tâm, bán kính, đường kính), và các khái niệm liên quan như dây cung, cung tròn, hình viên phân, hình quạt tròn.

1. Định nghĩa đường tròn

Đường tròn là tập hợp tất cả các điểm nằm trên một mặt phẳng, cách đều một điểm cố định gọi là tâm của đường tròn. Khoảng cách từ tâm đến bất kỳ điểm nào trên đường tròn được gọi là bán kính (R) của đường tròn.

2. Các yếu tố của đường tròn

  • Tâm (O): Điểm cố định cách đều tất cả các điểm trên đường tròn.
  • Bán kính (R): Khoảng cách từ tâm đến bất kỳ điểm nào trên đường tròn.
  • Đường kính (d): Đoạn thẳng đi qua tâm và nối hai điểm trên đường tròn. d = 2R.
  • Dây cung: Đoạn thẳng nối hai điểm trên đường tròn.
  • Cung tròn: Phần đường tròn giới hạn bởi hai điểm trên đường tròn và dây cung nối hai điểm đó.
  • Hình viên phân: Phần diện tích giới hạn bởi một dây cung và cung tròn tương ứng.
  • Hình quạt tròn: Phần diện tích giới hạn bởi hai bán kính và cung tròn tương ứng.

3. Phương pháp giải bài tập

Để giải các bài tập về đường tròn, các em cần nắm vững định nghĩa, các yếu tố của đường tròn và các tính chất liên quan. Một số phương pháp giải bài tập thường gặp:

  1. Sử dụng định nghĩa: Chứng minh một điểm nằm trên đường tròn bằng cách chứng minh khoảng cách từ điểm đó đến tâm bằng bán kính.
  2. Sử dụng tính chất đối xứng: Đường tròn có tính chất đối xứng cao, do đó có thể sử dụng tính chất đối xứng để giải quyết bài toán.
  3. Sử dụng các công thức tính toán: Tính độ dài dây cung, diện tích hình viên phân, diện tích hình quạt tròn bằng các công thức tương ứng.
  4. Vẽ hình phụ: Vẽ thêm các đường thẳng, đoạn thẳng, cung tròn để tạo ra các tam giác, hình chữ nhật, hình vuông, từ đó áp dụng các kiến thức đã học để giải quyết bài toán.

Bài tập ví dụ minh họa

Bài tập 1: Cho đường tròn (O) có bán kính R = 5cm. Vẽ dây AB có độ dài 6cm. Tính khoảng cách từ tâm O đến dây AB.

Giải: Gọi H là trung điểm của dây AB. Khi đó, OH vuông góc với AB. Áp dụng định lý Pitago vào tam giác vuông OHA, ta có:

OH2 + HA2 = OA2

OH2 + (AB/2)2 = R2

OH2 + (6/2)2 = 52

OH2 + 32 = 25

OH2 = 25 - 9 = 16

OH = √16 = 4cm

Vậy, khoảng cách từ tâm O đến dây AB là 4cm.

Bài tập 2: Cho hai đường tròn (O1) và (O2) có bán kính lần lượt là R1 và R2, với R1 > R2. Hai đường tròn cắt nhau tại hai điểm A và B. Tính độ dài AB biết khoảng cách giữa hai tâm O1O2 = d.

(Bài tập này sẽ cần phân tích kỹ hơn dựa trên các trường hợp khác nhau của d so với R1 và R2)

Luyện tập và củng cố kiến thức

Để nắm vững kiến thức về đường tròn, các em nên luyện tập thêm nhiều bài tập khác nhau. Các em có thể tìm thấy các bài tập trong sách giáo khoa, sách bài tập, hoặc trên các trang web học toán online như giaibaitoan.com.

Chúc các em học tốt môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 9