Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Bài 2. Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ

Bài 2. Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Bài 2. Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Bài 2. Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ - SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với bài giải chi tiết Bài 2. Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ thuộc Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo. Bài học này nằm trong Chương IX: Phương pháp tọa độ trong mặt phẳng, tập trung vào việc nắm vững kiến thức về đường thẳng và ứng dụng trong giải toán.

Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cung cấp lời giải đầy đủ, dễ hiểu, giúp bạn tự tin chinh phục các bài tập Toán 10.

Bài 2. Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ - SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 2 trong sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo tập trung vào việc củng cố kiến thức về phương trình đường thẳng, các dạng phương trình đường thẳng và ứng dụng của chúng trong việc giải các bài toán hình học tọa độ. Nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các chương trình học toán ở các lớp trên.

1. Các dạng phương trình đường thẳng

Có ba dạng phương trình đường thẳng thường gặp:

  • Phương trình tổng quát: ax + by + c = 0 (với a, b không đồng thời bằng 0)
  • Phương trình tham số: x = x0 + at, y = y0 + bt (với t là tham số)
  • Phương trình đường thẳng theo đoạn chắn: x/a + y/b = 1 (với a, b khác 0)

Mỗi dạng phương trình có ưu điểm riêng và được sử dụng trong các trường hợp khác nhau. Việc chuyển đổi giữa các dạng phương trình là một kỹ năng quan trọng.

2. Xác định phương trình đường thẳng

Để xác định phương trình đường thẳng, chúng ta cần biết:

  • Hai điểm thuộc đường thẳng
  • Một điểm thuộc đường thẳng và hệ số góc
  • Một điểm thuộc đường thẳng và đường thẳng song song hoặc vuông góc với một đường thẳng khác

Ví dụ, nếu biết hai điểm A(x1, y1) và B(x2, y2) thuộc đường thẳng, ta có thể tìm phương trình đường thẳng bằng công thức:

(y - y1) / (x - x1) = (y2 - y1) / (x2 - x1)

3. Vị trí tương đối của hai đường thẳng

Hai đường thẳng có thể có các vị trí tương đối sau:

  • Cắt nhau: Hệ số góc khác nhau
  • Song song: Hệ số góc bằng nhau và khác tung độ gốc
  • Trùng nhau: Hệ số góc bằng nhau và tung độ gốc bằng nhau
  • Vuông góc: Tích hệ số góc bằng -1

Để xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng, ta có thể so sánh hệ số góc hoặc giải hệ phương trình tạo bởi hai đường thẳng.

4. Khoảng cách từ một điểm đến một đường thẳng

Khoảng cách d từ điểm M(x0, y0) đến đường thẳng ax + by + c = 0 được tính theo công thức:

d = |ax0 + by0 + c| / √(a2 + b2)

Công thức này được sử dụng rộng rãi trong các bài toán hình học tọa độ.

5. Bài tập vận dụng

Dưới đây là một số bài tập vận dụng để bạn luyện tập:

  1. Tìm phương trình đường thẳng đi qua điểm A(1, 2) và có hệ số góc m = 3.
  2. Xác định vị trí tương đối của hai đường thẳng: 2x + y - 3 = 0 và x - y + 1 = 0.
  3. Tính khoảng cách từ điểm M(0, 0) đến đường thẳng 3x + 4y - 5 = 0.

6. Lời khuyên khi học bài

  • Nắm vững các định nghĩa và công thức liên quan đến đường thẳng.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng hình vẽ để minh họa và hiểu rõ hơn về bài toán.
  • Tham khảo các tài liệu và nguồn học tập khác để mở rộng kiến thức.

Hy vọng bài giải chi tiết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về Bài 2. Đường thẳng trong mặt phẳng tọa độ - SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10