Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 66 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 66 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 66 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 3 trang 66, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Chúng tôi cam kết cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và cập nhật nhất, hỗ trợ bạn học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

a) Lập phương trình tổng quát của đường thẳng BC b) Lập phương trình tham số của đường trung tuyến AM c) Lập phương trình tổng quát của đường cao AH

Đề bài

Cho tam giác ABC, biết \(A\left( {1;4} \right),B\left( {0;1} \right),C\left( {4;3} \right)\)

a) Lập phương trình tổng quát của đường thẳng BC

b) Lập phương trình tham số của đường trung tuyến AM

c) Lập phương trình tổng quát của đường cao AH

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 66 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Phương trình tổng quát đường thẳng đi qua \(M\left( {{x_1},{y_1}} \right)\) nhận \(\overrightarrow {{a_1}} = \left( {a;b} \right)\) là vectơ pháp tuyến là: \(a\left( {x - {x_1}} \right) + b\left( {y - {y_1}} \right) = 0\)

Lời giải chi tiết

Ta có \(A\left( {1;4} \right),B\left( {0;1} \right),C\left( {4;3} \right)\)

a) \(\overrightarrow {BC} = \left( {4;2} \right) \Rightarrow \overrightarrow n = \left( {1; - 2} \right) \Rightarrow BC:1\left( {x - 0} \right) - 2\left( {y - 1} \right) = 0 \Rightarrow x - 2y + 2 = 0\)

b) M là trung điểm của BC → \(\begin{array}{l}M\left( {2;2} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AM} = \left( {1; - 2} \right)\\ \Rightarrow AM:\left\{ \begin{array}{l}x = 1 + t\\y = 4 - 2t\end{array} \right.\end{array}\)

c) \(\overrightarrow {AH} \bot \overrightarrow {BC} \Rightarrow \overrightarrow {{n_{AH}}} = \overrightarrow {BC} = \left( {2;1} \right)\)

\( \Rightarrow AH:2\left( {x - 1} \right) + 1\left( {y - 4} \right) = 0 \Rightarrow AH:2x + y - 6 = 0\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 3 trang 66 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 66 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 3 trang 66 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về Vectơ trong không gian. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của phép toán vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học không gian.

Nội dung bài tập

Bài 3 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ nào đó bằng cách sử dụng các quy tắc và tính chất đã học.
  • Tìm vectơ: Yêu cầu tìm một vectơ thỏa mãn các điều kiện cho trước.
  • Bài toán hình học: Áp dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học không gian, ví dụ như chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song, hoặc tìm giao điểm của hai đường thẳng.

Lời giải chi tiết bài 3 trang 66 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài 3 trang 66 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo. (Nội dung giải chi tiết sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước giải, giải thích rõ ràng, và các lưu ý quan trọng. Ví dụ:)

Ví dụ minh họa (Giả sử bài 3 có 3 câu nhỏ a, b, c)

Câu a:

Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Chứng minh rằng: overrightarrow{AB} + overrightarrow{AD} + overrightarrow{AA'} = overrightarrow{AC'}

Lời giải:

  1. Áp dụng quy tắc cộng vectơ: overrightarrow{AC} = overrightarrow{AB} + overrightarrow{BC}
  2. Vì ABCD là hình bình hành nên overrightarrow{BC} = overrightarrow{AD}
  3. Suy ra: overrightarrow{AC} = overrightarrow{AB} + overrightarrow{AD}
  4. Áp dụng quy tắc cộng vectơ: overrightarrow{AC'} = overrightarrow{AC} + overrightarrow{CC'}
  5. Vì CC' vuông góc với mặt phẳng ABCD nên overrightarrow{CC'} = overrightarrow{AA'}
  6. Suy ra: overrightarrow{AC'} = overrightarrow{AB} + overrightarrow{AD} + overrightarrow{AA'} (đpcm)
Câu b:

(Giải thích tương tự như câu a)

Câu c:

(Giải thích tương tự như câu a)

Các lưu ý khi giải bài tập về vectơ

Khi giải các bài tập về vectơ, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ: Định nghĩa vectơ, phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của phép cộng và phép nhân vectơ.
  • Sử dụng hình vẽ: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  • Áp dụng các quy tắc và tính chất một cách linh hoạt: Sử dụng các quy tắc và tính chất của vectơ một cách linh hoạt để đơn giản hóa bài toán và tìm ra lời giải.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của kiến thức về vectơ trong không gian

Kiến thức về vectơ trong không gian có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, bao gồm:

  • Vật lý: Mô tả các đại lượng vật lý như vận tốc, gia tốc, lực.
  • Kỹ thuật: Thiết kế và xây dựng các công trình kiến trúc, máy móc.
  • Tin học: Xử lý ảnh, đồ họa máy tính.

Tổng kết

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 3 trang 66 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10