Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 2 trang 113 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Viết số quy tròn của mỗi số sau với độ chính xác d
Đề bài
Viết số quy tròn của mỗi số sau với độ chính xác \(d\).
a) \(a = 0,012345679\) với \(d = 0,001\)
b) \(b = - 1737,183\) với \(d = 0,01\)
c) \(c = 456572\) với \(d = 1000\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dùng quy tắc làm tròn số và xác định số quy tròn của số gần đúng theo độ chính xác cho trước.
Bước 1: Tìm hàng của chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của \(d\).
Bước 2: Quy tròn số \(a\)ở hàng gấp 10 lần hàng tìm được ở Bước 1.
Lời giải chi tiết
a) Chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của \(d = 0,001\)là hàng phần nghìn nên ta quy tròn số \(a\)đến hàng phần trăm. Chữ số sau hàng quy tròn là \(2 < 5\)nên ta thay nó và các chữ số hàng bên phải nó bằng chữ số 0.
Vậy số quy tròn của \(a\)là \(0,01\)
b) Chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của\(d = 0,01\)là hàng phần trăm nên ta quy tròn số \(b\)đến hàng phần mười. Chữ số sau hàng quy tròn là \(8 > 5\) nên ta thay nó và các chữ số bên phải nó bằng chữ số 0 và cộng them 1 đơn vị vào hàng quy tròn.
Vậy số quy tròn của \(b\)là \( - 1737,2\)
c) Chữ số khác 0 đầu tiên bên trái của \(d = 1000\)là hàng phần nghìn nên ta quy tròn số \(c\)đến hàng phần chục nghìn. Chữ số sau hàng quy tròn là \(5\)nên ta thay nó và các chữ số hàng bên phải nó bằng chữ số 0 và cộng thêm 1 đơn vị vào hàng quy tròn.
Vậy số quy tròn của \(c\)là \(460000\)
Bài 2 trang 113 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học và đại số.
Bài 2 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài tập về vectơ hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:
Ví dụ 1: Cho hai vectơ a = (2; -1) và b = (-3; 4). Tính a + b.
Giải:a + b = (2 + (-3); -1 + 4) = (-1; 3)
Ví dụ 2: Cho vectơ a = (1; 2) và số thực k = -2. Tính ka.
Giải:ka = (-2 * 1; -2 * 2) = (-2; -4)
Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo, hoặc tìm kiếm trên các trang web học toán online.
Bài 2 trang 113 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về vectơ. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!
| Vectơ a | Vectơ b | a + b |
|---|---|---|
| (1; 2) | (3; 4) | (4; 6) |
| (-1; 0) | (0; 1) | (-1; 1) |