Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 12 trang 15 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 12 trang 15 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 12 trang 15 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 12 trang 15, giúp bạn nắm vững kiến thức và kỹ năng giải toán.

Chúng tôi cam kết cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và cập nhật nhất, hỗ trợ bạn học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Thiết kế của một chiếc cổng có hình parabol với chiều cao 5 m và khoảng cách giữa hai chân cổng là 4 m.

Đề bài

Thiết kế của một chiếc cổng có hình parabol với chiều cao 5 m và khoảng cách giữa hai chân cổng là 4 m.

a) Chọn trục hoành là đường thẳng nối hai chân cổng, gốc tọa độ tại một chân cổng, chân cổng còn lại có hoành độ dương, đơn vị là 1 m. Hãy viết phương trình của vòm cổng.

b) Người ta cần chuyền một thùng hàng hình hộp chữ nhật với chiều cao 3 m. Chiều rộng của thùng hàng tối đa là bao nhiêu để thùng có thể chuyển lọt qua được cổng?

Lưu ý: Đáp số làm tròn đến hàng phần trăm

Lời giải chi tiết

a) Giả sử phương trình mô tả cổng có dạng \(y = a{x^2} + bx + c\)

Từ cách đặt hệ trục ta có:

Giải bài 12 trang 15 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

+) Gốc tọa độ tại chân cổng nên \(0 = a{.0^2} + b.0 + c \Leftrightarrow c = 0\)

+) Chân cổng còn lại có hoành độ bằng khoảng cách 2 chân cổng là 4 m nên \(0 = a{.4^2} + b.4 + c \Leftrightarrow 16a + 4b + c = 0\)

+) Đỉnh cổng có tọa độ (2;5) nên \(5 = a{.2^2} + b.2 + c \Leftrightarrow 4a + 2b + c = 5\)

Giải hệ phương trình lập được từ ba phương trình trên ta được \(a = - \frac{5}{4};b = 5;c = 0\)

Vậy phương trình vòm cổng là \(y = - \frac{5}{4}{x^2} + 5x\)

b) Yêu cầu bài toán tương đương với tìm các giá trị của x để \(y \ge 3\)

\( \Leftrightarrow - \frac{5}{4}{x^2} + 5x \ge 3 \Leftrightarrow - \frac{5}{4}{x^2} + 5x - 3 \ge 0 \Leftrightarrow \frac{{10 - 2\sqrt {10} }}{5}x \le \frac{{10 + 2\sqrt {10} }}{5}\)

Suy ra chiều rộng tối đa mà thùng hàng có thể qua cổng là \(\frac{{10 + 2\sqrt {10} }}{5} - \frac{{10 - 2\sqrt {10} }}{5} = \frac{{4\sqrt {10} }}{5} \approx 2,53\)

Vậy chiều rộng tối ra của thùng hàng gần bằng 2,53 m

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 12 trang 15 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 12 trang 15 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 12 trang 15 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các khái niệm như tập hợp con, tập hợp rỗng, hợp của hai tập hợp, giao của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp và phần bù của một tập hợp để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài tập

Bài 12 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định các tập hợp con, tập hợp rỗng.
  • Tìm hợp, giao, hiệu của các tập hợp cho trước.
  • Tìm phần bù của một tập hợp trong một tập hợp cho trước.
  • Giải các bài toán liên quan đến ứng dụng của tập hợp trong thực tế.

Lời giải chi tiết bài 12 trang 15 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài 12:

Câu a)

Đề bài: Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∪ B.

Lời giải:

A ∪ B là hợp của hai tập hợp A và B, bao gồm tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).

Vậy, A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6}.

Câu b)

Đề bài: Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∩ B.

Lời giải:

A ∩ B là giao của hai tập hợp A và B, bao gồm tất cả các phần tử thuộc cả A và B.

Vậy, A ∩ B = {3, 4}.

Câu c)

Đề bài: Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A \ B.

Lời giải:

A \ B là hiệu của hai tập hợp A và B, bao gồm tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.

Vậy, A \ B = {1, 2}.

Câu d)

Đề bài: Cho A = {1, 2, 3, 4} và U = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8}. Tìm Ac.

Lời giải:

Ac là phần bù của tập hợp A trong tập hợp U, bao gồm tất cả các phần tử thuộc U nhưng không thuộc A.

Vậy, Ac = {5, 6, 7, 8}.

Mẹo giải bài tập về tập hợp

Để giải các bài tập về tập hợp một cách hiệu quả, bạn nên:

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của các khái niệm liên quan đến tập hợp.
  • Sử dụng các ký hiệu tập hợp một cách chính xác.
  • Vẽ sơ đồ Venn để minh họa các tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong bài tập.

Ứng dụng của tập hợp trong thực tế

Tập hợp có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Trong khoa học máy tính: Tập hợp được sử dụng để biểu diễn các tập dữ liệu, các tập lệnh, các tập hợp các đối tượng.
  • Trong toán học: Tập hợp là nền tảng của nhiều lĩnh vực toán học khác, như lý thuyết số, đại số, giải tích.
  • Trong đời sống: Tập hợp được sử dụng để phân loại các đối tượng, các sự kiện, các thông tin.

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập mà chúng tôi đã cung cấp, bạn sẽ có thể tự tin giải bài 12 trang 15 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo và các bài tập tương tự một cách dễ dàng. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10