Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 11 trang 15 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 11 trang 15 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 11 trang 15 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 11 trang 15 trong sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo. Chúng tôi cam kết cung cấp nội dung chính xác và hữu ích để giúp bạn nắm vững kiến thức Toán học.

Một hình chữ nhật có chu vi bằng 20 cm. Để tính diện tích hình chữ nhật lớn hơn hoặc bằng 15 cm2 thì chiều rộng của hình chữ nhật nằm trong khoảng bao nhiêu?

Đề bài

Một hình chữ nhật có chu vi bằng 20 cm. Để tính diện tích hình chữ nhật lớn hơn hoặc bằng 15 cm2 thì chiều rộng của hình chữ nhật nằm trong khoảng bao nhiêu?

Lời giải chi tiết

Gọi x là chiều rộng của hình chữ nhật (đơn vị: cm)

Khi đó chiều dài của hình chữ nhậtlà \(10 - x\)

Ta có \(0 < x \le 10 - x \Leftrightarrow 0 < x \le 5\) (1)

Diện tích hình chữ nhật là \(S = x\left( {10 - x} \right)\)

Theo giả thiết ta có \(S = x\left( {10 - x} \right) \ge 15 \Leftrightarrow - {x^2} + 10x - 15 \ge 0 \Leftrightarrow 5 - \sqrt {10} \le x \le 5 + \sqrt {10} \) (2)

Kết hợp (1) và (2) ta có: \(5 - \sqrt {10} \le x \le 5\)

Vậy chiều rộng của hình chữ nhật nằm trong khoảng 1,84 cm đến 5 cm.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 11 trang 15 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 11 trang 15 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 11 trang 15 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất cơ bản của tập hợp. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định các tập hợp, tìm phần tử thuộc tập hợp, thực hiện các phép hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp, và chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp.

Nội dung bài tập 11 trang 15 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Bài tập 11 thường bao gồm các câu hỏi sau:

  • Xác định các tập hợp A, B, C dựa trên các điều kiện cho trước.
  • Tìm các phần tử thuộc tập hợp A, B, C.
  • Thực hiện các phép toán: A ∪ B (hợp của A và B), A ∩ B (giao của A và B), A \ B (hiệu của A và B), CA (bù của A trong tập U).
  • Chứng minh các đẳng thức tập hợp, ví dụ: A ∪ B = B ∪ A, A ∩ B = B ∩ A.

Phương pháp giải bài tập 11 trang 15 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Để giải bài tập 11 trang 15 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Khái niệm tập hợp: Hiểu rõ định nghĩa tập hợp, phần tử của tập hợp, cách biểu diễn tập hợp.
  2. Các phép toán trên tập hợp: Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp.
  3. Các tính chất của tập hợp: Hiểu rõ các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các phép toán trên tập hợp.
  4. Sử dụng ký hiệu toán học: Thành thạo việc sử dụng các ký hiệu toán học như ∪, ∩, \, ∈, ∉, ∅.

Lời giải chi tiết bài 11 trang 15 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

(Giả sử bài tập cụ thể là: Cho A = {1, 2, 3, 4}, B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A)

Lời giải:

  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6} (Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B).
  • A ∩ B = {3, 4} (Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B).
  • A \ B = {1, 2} (Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B).
  • B \ A = {5, 6} (Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A).

Ví dụ minh họa khác

Ví dụ: Cho A = {a, b, c}, B = {b, c, d}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.

Lời giải:

  • A ∪ B = {a, b, c, d}
  • A ∩ B = {b, c}
  • A \ B = {a}
  • B \ A = {d}

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Cho A = {1, 3, 5, 7}, B = {2, 4, 6, 8}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.
  2. Cho A = {x | x là số chẵn nhỏ hơn 10}, B = {x | x là số lẻ nhỏ hơn 10}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.
  3. Chứng minh: A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C).

Kết luận

Bài 11 trang 15 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn hiểu rõ hơn về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bằng cách nắm vững các kiến thức và phương pháp giải đã trình bày, bạn có thể tự tin giải quyết các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán 10.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10