Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 4 trang 8 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Với mỗi cặp mệnh đề P và Q sau đây, hãy phát biểu mệnh đề P => Q và xét tính đúng sai của nó
Đề bài
Với mỗi cặp mệnh đề P và Q sau đây, hãy phát biểu mệnh đề \(P \Rightarrow Q\) và xét tính đúng sai của nó
a) P: “Hai tam giác ABC và DEF bằng nhau”
Q: “Hai tam giác ABC và DEF đồng dạng”
b) P: “\({b^2} \ge 4ac\)”
Q: “Phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) vô nghiệm” (a, b, c là ba số thực nào đó,\(a \ne 0\))
Lời giải chi tiết
a) \(P \Rightarrow Q\): “Nếu hai tam giác ABC và DEF bằng nhau thì chúng đồng dạng”, là một mệnh đề đúng
b) \(P \Rightarrow Q\): “Nếu \({b^2} \ge 4ac\) thì phương trình \(a{x^2} + bx + c = 0\) vô nghiệm” (Với a, b, c là ba số thực nào đó, \(a \ne 0\)), là một mệnh đề sai
Vì theo công thức tìm nghiệm của phương trình bậc hai thì \({b^2} \ge 4ac \Leftrightarrow \Delta \ge 0\) thì phương trình có nghiệm
Bài 4 trang 8 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các khái niệm như tập hợp, phần tử của tập hợp, tập con, tập rỗng, và các phép toán hợp, giao, hiệu, bù để giải quyết các bài toán cụ thể.
Bài tập 4 thường bao gồm các dạng bài sau:
Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài 4 trang 8:
Đề bài: Liệt kê các phần tử của tập hợp A = {x | x là số tự nhiên nhỏ hơn 10}
Lời giải: Tập hợp A bao gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 10, tức là A = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}.
Đề bài: Cho B = {1, 2, 3, 4, 5}. Kiểm tra xem tập hợp C = {1, 3, 5} có phải là tập con của B hay không?
Lời giải: Tập hợp C là tập con của B vì mọi phần tử của C đều thuộc B.
Đề bài: Cho D = {a, b, c} và E = {b, c, d}. Tính D ∪ E (hợp của D và E).
Lời giải: D ∪ E = {a, b, c, d}. Hợp của hai tập hợp là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc ít nhất một trong hai tập hợp đó.
Đề bài: Cho F = {1, 2, 3, 4} và G = {3, 4, 5, 6}. Tính F ∩ G (giao của F và G).
Lời giải: F ∩ G = {3, 4}. Giao của hai tập hợp là tập hợp chứa tất cả các phần tử chung của hai tập hợp đó.
Để giải tốt các bài tập về tập hợp, bạn cần nắm vững các khái niệm cơ bản và các quy tắc về phép toán trên tập hợp. Dưới đây là một số mẹo hữu ích:
Tập hợp có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:
Hy vọng bài giải chi tiết bài 4 trang 8 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về các khái niệm và phép toán trên tập hợp. Hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.