Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 9 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 9 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 9 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 5 trang 9 trong sách bài tập (SBT) Toán 10 - Chân trời sáng tạo.

Chúng tôi cam kết cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin giải các bài tập toán học.

Xét dấu của các tam thức bậc hai sau: a) \(f\left( x \right) = {x^2} - 5x + 4\) b) \(f\left( x \right) = - \frac{1}{3}{x^2} + 2x - 3\) c) \(f\left( x \right) = 3{x^2} + 6x + 4\)

Đề bài

Xét dấu của các tam thức bậc hai sau:

a) \(f\left( x \right) = {x^2} - 5x + 4\)

b) \(f\left( x \right) = - \frac{1}{3}{x^2} + 2x - 3\)

c) \(f\left( x \right) = 3{x^2} + 6x + 4\)

d) \(f\left( x \right) = - 2{x^2} + 3x + 5\)

e) \(f\left( x \right) = - 6{x^2} + 3x - 1\) 

g) \(f\left( x \right) = 4{x^2} + 12x + 9\)

Lời giải chi tiết

a) \(f\left( x \right) = {x^2} - 5x + 4\) có \(\Delta = 9 > 0\) , hai nghiệm phân biết \({x_1} = 1,{x_2} = 4\) và có \(a = 1 > 0\)

Ta có bảng xét dấu \(f\left( x \right)\) như sau:

Giải bài 5 trang 9 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Vậy \(f\left( x \right)\) dương trong hai khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\) và \(\left( {4; + \infty } \right)\), âm trong khoảng \(\left( {1;4} \right)\)

b) \(f\left( x \right) = - \frac{1}{3}{x^2} + 2x - 3\) có \(\Delta = 0\) , có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = 3\)và có \(a = - \frac{1}{3} < 0\)

Vậy \(f\left( x \right)\) âm với mọi \(x \ne 3\)

c) \(f\left( x \right) = 3{x^2} + 6x + 4\) có \(\Delta = - 12 < 0\) và có \(a = 3 > 0\)

Vậy \(f\left( x \right)\) dương với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

d) \(f\left( x \right) = - 2{x^2} + 3x + 5\) có \(\Delta = 49 > 0\) , hai nghiệm phân biết \({x_1} = - 1,{x_2} = \frac{5}{2}\) và có \(a = - 2 < 0\)

Ta có bảng xét dấu \(f\left( x \right)\) như sau:

Giải bài 5 trang 9 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo 2

Vậy \(f\left( x \right)\) âm trong khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\) và \(\left( {\frac{5}{2}; + \infty } \right)\), dương trong khoảng \(\left( { - 1;\frac{5}{2}} \right)\)

e) \(f\left( x \right) = - 6{x^2} + 3x - 1\) có \(\Delta = - 15 < 0\) và có \(a = - 6 < 0\)

Vậy \(f\left( x \right)\) âm với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

g) \(f\left( x \right) = 4{x^2} + 12x + 9\) có \(\Delta = 0\) , có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = - \frac{3}{2}\)và có \(a = 4 > 0\)

Vậy \(f\left( x \right)\) dương với mọi \(x \ne - \frac{3}{2}\)

a) \(f\left( x \right) = {x^2} - 5x + 4\)\(\Delta= 9 > 0\) , hai nghiệm phân biết \({x_1} = 1,{x_2} = 4\) và có \(a = 1 > 0\)

Ta có bảng xét dấu \(f\left( x \right)\) như sau:

Giải bài 5 trang 9 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo 3

Vậy \(f\left( x \right)\) dương trong hai khoảng \(\left( { - \infty ;1} \right)\)\(\left( {4; + \infty } \right)\), âm trong khoảng \(\left( {1;4} \right)\)

b) \(f\left( x \right) =- \frac{1}{3}{x^2} + 2x - 3\)\(\Delta= 0\) , có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = 3\)và có \(a =- \frac{1}{3} < 0\)

Vậy \(f\left( x \right)\) âm với mọi \(x \ne 3\)

c) \(f\left( x \right) = 3{x^2} + 6x + 4\)\(\Delta=- 12 < 0\) và có \(a = 3 > 0\)

Vậy \(f\left( x \right)\) dương với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

d) \(f\left( x \right) =- 2{x^2} + 3x + 5\)\(\Delta= 49 > 0\) , hai nghiệm phân biết \({x_1} =- 1,{x_2} = \frac{5}{2}\) và có \(a =- 2 < 0\)

Ta có bảng xét dấu \(f\left( x \right)\) như sau:

Giải bài 5 trang 9 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo 4

Vậy \(f\left( x \right)\) âm trong khoảng \(\left( { - \infty ; - 1} \right)\)\(\left( {\frac{5}{2}; + \infty } \right)\), dương trong khoảng \(\left( { - 1;\frac{5}{2}} \right)\)

e) \(f\left( x \right) =- 6{x^2} + 3x - 1\)\(\Delta=- 15 < 0\) và có \(a =- 6 < 0\)

Vậy \(f\left( x \right)\) âm với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

g) \(f\left( x \right) = 4{x^2} + 12x + 9\)\(\Delta= 0\) , có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} =- \frac{3}{2}\)và có \(a = 4 > 0\)

Vậy \(f\left( x \right)\) dương với mọi \(x \ne- \frac{3}{2}\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 5 trang 9 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 trang 9 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 5 trang 9 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất cơ bản của tập hợp số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định các tập hợp con, tìm giao điểm, hợp, hiệu của các tập hợp, và chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp.

Nội dung bài 5 trang 9 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Bài 5 thường bao gồm các câu hỏi và bài tập sau:

  • Xác định các tập hợp con của một tập hợp cho trước.
  • Tìm giao điểm của hai hoặc nhiều tập hợp.
  • Tìm hợp của hai hoặc nhiều tập hợp.
  • Tìm hiệu của hai tập hợp.
  • Chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp bằng cách sử dụng các tính chất của phép toán trên tập hợp.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến tập hợp.

Phương pháp giải bài tập về tập hợp

Để giải các bài tập về tập hợp một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức và kỹ năng sau:

  1. Hiểu rõ định nghĩa của tập hợp, tập hợp con, giao điểm, hợp, hiệu của các tập hợp.
  2. Nắm vững các tính chất của phép toán trên tập hợp, như tính giao hoán, tính kết hợp, tính phân phối.
  3. Sử dụng các ký hiệu toán học một cách chính xác và hợp lý.
  4. Phân tích bài toán một cách cẩn thận và xác định đúng yêu cầu của bài toán.
  5. Lựa chọn phương pháp giải phù hợp với từng bài toán cụ thể.

Lời giải chi tiết bài 5 trang 9 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng câu hỏi và bài tập trong bài 5 trang 9 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo. Chúng tôi sẽ trình bày lời giải một cách rõ ràng, dễ hiểu, kèm theo các giải thích chi tiết để bạn có thể hiểu rõ bản chất của bài toán.

Câu a: (Ví dụ minh họa)

Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∩ B.

Lời giải: A ∩ B = {3, 4}.

Giải thích: Giao điểm của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa các phần tử thuộc cả A và B.

Câu b: (Ví dụ minh họa)

Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 6}. Tìm A ∪ B.

Lời giải: A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 6}.

Giải thích: Hợp của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B.

Câu c: (Ví dụ minh họa)

Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A \ B.

Lời giải: A \ B = {1, 2}.

Giải thích: Hiệu của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về tập hợp, bạn có thể luyện tập thêm với các bài tập sau:

  • Bài 6 trang 9 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
  • Bài 7 trang 9 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
  • Các bài tập tương tự trong các sách bài tập và đề thi khác.

Kết luận

Bài 5 trang 9 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn nắm vững kiến thức cơ bản về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các phương pháp giải được trình bày trong bài viết này, bạn sẽ tự tin giải các bài tập tương tự và đạt kết quả tốt trong môn Toán 10.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10