Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 18 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 18 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 18 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách Giải bài 4 trang 18 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Giải các phương trình sau:

Đề bài

Giải các phương trình sau:

a) \(\sqrt { - 7{x^2} - 60x + 27} + 3\left( {x - 1} \right) = 0\)

b) \(\sqrt {3{x^2} - 9x - 5} + 2x = 5\)

c) \(\sqrt { - 2x + 8} - x + 6 = x\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 18 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Bước 1: Đưa về dạng \(\sqrt {f(x)} = g(x)\) rồi bình phương hai vế

Bước 2: Rút gọn và giải phương trình bậc hai đó

Bước 3: Thay nghiệm vừa tìm được vào phương trình ban đầu và kết luận

Lời giải chi tiết

a) Xét phương trình:

\(\begin{array}{l}\sqrt { - 7{x^2} - 60x + 27} + 3\left( {x - 1} \right) = 0\\ \Leftrightarrow \sqrt { - 7{x^2} - 60x + 27} = - 3\left( {x - 1} \right)\\ \Rightarrow - 7{x^2} - 60x + 27 = 9{x^2} - 18x + 9\\ \Rightarrow 16{x^2} + 42x - 18 = 0\end{array}\)

\( \Rightarrow x = - 3\) hoặc \(x = \frac{3}{8}\)

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy cả hai giá trị đều thỏa mãn

Vậy nghiệm của phương trình là \(x = - 3\)\(x = \frac{3}{8}\)

b) Xét phương trình:

\(\begin{array}{l}\sqrt {3{x^2} - 9x - 5} + 2x = 5\\ \Leftrightarrow \sqrt {3{x^2} - 9x - 5} = 5 - 2x\\ \Rightarrow 3{x^2} - 9x - 5 = 4{x^2} - 20x + 25\\ \Rightarrow {x^2} - 11x + 30 = 0\end{array}\)

\( \Rightarrow x = 5\) hoặc \(x = 6\)

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy không có giá trị nào thỏa mãn

Vậy phương trình đã cho vô nghiệm

c) Xét phương trình:

\(\begin{array}{l}\sqrt { - 2x + 8} - x + 6 = x\\ \Leftrightarrow \sqrt { - 2x + 8} = 2x - 6\\ \Rightarrow - 2x + 8 = 4{x^2} - 24x + 36\\ \Rightarrow 4{x^2} - 22x + 28 = 0\end{array}\)

\( \Rightarrow x = 2\) hoặc \(x = \frac{7}{2}\)

Thay lần lượt các giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta chỉ có \(x = \frac{7}{2}\) thỏa mãn

Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là \(x = \frac{7}{2}\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 4 trang 18 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 18 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 4 trang 18 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất cơ bản của tập hợp số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định các tập hợp con, tìm giao điểm, hợp, hiệu của các tập hợp, và chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp.

Nội dung bài tập

Bài 4 trang 18 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định các tập hợp: Cho các tập hợp A, B, C, yêu cầu xác định các tập hợp con, tập hợp rỗng, tập hợp chứa tất cả các phần tử.
  • Thực hiện các phép toán trên tập hợp: Tính A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A, AC (phần bù của A).
  • Chứng minh đẳng thức tập hợp: Chứng minh A ∪ B = B ∪ A, A ∩ B = B ∩ A, A ∪ (B ∩ C) = (A ∪ B) ∩ (A ∪ C),...
  • Giải các bài toán ứng dụng: Áp dụng kiến thức về tập hợp để giải các bài toán thực tế.

Lời giải chi tiết bài 4 trang 18 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Để giải bài 4 trang 18 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức cơ bản về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cho từng dạng bài tập:

Dạng 1: Xác định các tập hợp

Để xác định các tập hợp con, bạn cần kiểm tra xem mỗi phần tử của tập hợp này có thuộc tập hợp kia hay không. Ví dụ, nếu A = {1, 2, 3} và B = {2, 3, 4}, thì A ⊂ B (A là tập hợp con của B) vì mọi phần tử của A đều thuộc B.

Dạng 2: Thực hiện các phép toán trên tập hợp

Để tính hợp của hai tập hợp A và B (A ∪ B), bạn cần liệt kê tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai). Để tính giao của hai tập hợp A và B (A ∩ B), bạn cần liệt kê tất cả các phần tử thuộc cả A và B. Để tính hiệu của hai tập hợp A và B (A \ B), bạn cần liệt kê tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.

Dạng 3: Chứng minh đẳng thức tập hợp

Để chứng minh đẳng thức tập hợp, bạn có thể sử dụng các tính chất cơ bản của tập hợp, chẳng hạn như tính giao hoán, tính kết hợp, tính phân phối, và các định luật De Morgan. Bạn cũng có thể sử dụng phương pháp chứng minh bằng tập hợp, tức là chứng minh rằng hai tập hợp bằng nhau bằng cách chứng minh rằng mỗi tập hợp là tập hợp con của tập hợp kia.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Hãy tính A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.

Lời giải:

  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6}
  • A ∩ B = {3, 4}
  • A \ B = {1, 2}
  • B \ A = {5, 6}

Mẹo giải bài tập

  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất cơ bản của tập hợp.
  • Sử dụng sơ đồ Venn để minh họa các phép toán trên tập hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi tính toán.
  • Luyện tập thường xuyên để làm quen với các dạng bài tập khác nhau.

Tài liệu tham khảo

Ngoài sách giáo khoa và sách bài tập, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Các trang web học toán online uy tín.
  • Các video hướng dẫn giải bài tập Toán 10 trên YouTube.
  • Các diễn đàn trao đổi kiến thức Toán học.

Kết luận

Hy vọng rằng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải bài 4 trang 18 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10