Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 103 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 103 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 103 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 4 trang 103 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Một hộp có 5 lá thăm cùng loại được đánh số 2; 4; 6; 8; 10. Lấy ra ngẫu nhiên từ hộp 2 lá thăm, Tính xác suất của các biến cố sau:

Đề bài

Một hộp có 5 lá thăm cùng loại được đánh số 2; 4; 6; 8; 10. Lấy ra ngẫu nhiên từ hộp 2 lá thăm, Tính xác suất của các biến cố sau:

A: “Tổng các số ghi trên hai lá thăm bằng 11”

B: “Tích các số ghi trên hai lá thăm là số tròn chục”

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 103 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Xác suất của biến cố A là một số, kí hiệu \(P\left( A \right)\) được xác định bởi công thức: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\), trong đó \(n\left( A \right)\) và \(n\left( \Omega \right)\) lần lượt là kí hiệu số phần tử của tập A và \(\Omega \)

Biến cố đối của biến cố A là biến cố không xảy ra A, kí hiệu là \(\overline A \) và \(P\left( {\overline A } \right) + P\left( A \right) = 1\)

Lời giải chi tiết

a) Vì các số ghi trên lá thăm đều là số chẵn nên tổng các số đó cũng là số chẵn

=> Không xảy ra trường hợp “Tổng các số ghi trên hai lá thăm bằng 11”

Hay \(P\left( A \right) = 0\)

b) Lấy 2 lá thăm bất kì từ hộp 5 lá có: \(n\left( \Omega \right) = C_5^2 = 10\) cách

Để “Tích các số ghi trên hai lá thăm là số tròn chục” thì trong hai lá thăm lấy ra có ít nhất 1 lá ghi số 10.

 \(\overline B :\) “Trong 2 lá thăm lấy ra không có lá ghi số 10”

Tức là lấy 2 lá bất kì trong 4 lá còn lại: \(n(\overline B ) = C_4^2\)

Xác suất để không lấy được lá ghi số 10 là:

\(P\left( {\overline B } \right) = \frac{{n\left( {\overline B } \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{{C_4^2}}{{C_5^2}} = \frac{3}{5}\)

\( \Rightarrow P(B) = 1 - P\left( {\overline B } \right) = 1 - \frac{3}{5} = \frac{2}{5}\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 4 trang 103 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 103 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Phân tích và Lời giải Chi Tiết

Bài 4 trang 103 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Để giải bài tập này, học sinh cần nắm vững kiến thức về định nghĩa hàm số, tập xác định, tập giá trị, và các tính chất của hàm số bậc hai.

Nội dung bài tập 4 trang 103 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Bài tập yêu cầu xác định hàm số bậc hai có đồ thị đi qua các điểm cho trước và tìm các hệ số a, b, c của hàm số đó. Đây là một dạng bài tập cơ bản nhưng quan trọng, giúp học sinh rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức vào thực tế.

Phương pháp giải bài tập 4 trang 103 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Để giải bài tập này, ta thực hiện theo các bước sau:

  1. Bước 1: Viết phương trình tổng quát của hàm số bậc hai: y = ax2 + bx + c
  2. Bước 2: Thay tọa độ của các điểm mà đồ thị hàm số đi qua vào phương trình tổng quát.
  3. Bước 3: Giải hệ phương trình thu được để tìm các hệ số a, b, c.
  4. Bước 4: Thay các giá trị a, b, c vừa tìm được vào phương trình tổng quát để có hàm số cụ thể.

Ví dụ minh họa giải bài 4 trang 103 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giả sử đề bài cho đồ thị hàm số đi qua các điểm A(0; 1), B(1; 2), và C(-1; 0). Ta thực hiện như sau:

  • Thay A(0; 1) vào y = ax2 + bx + c, ta được: 1 = a(0)2 + b(0) + c => c = 1
  • Thay B(1; 2) vào y = ax2 + bx + 1, ta được: 2 = a(1)2 + b(1) + 1 => a + b = 1
  • Thay C(-1; 0) vào y = ax2 + bx + 1, ta được: 0 = a(-1)2 + b(-1) + 1 => a - b = -1

Giải hệ phương trình:

ab
Phương trình 111
Phương trình 21-1

Cộng hai phương trình, ta được: 2a = 0 => a = 0. Thay a = 0 vào phương trình a + b = 1, ta được: 0 + b = 1 => b = 1.

Vậy hàm số cần tìm là: y = 0x2 + 1x + 1 => y = x + 1.

Lưu ý khi giải bài tập 4 trang 103 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

  • Kiểm tra kỹ tọa độ của các điểm mà đồ thị hàm số đi qua.
  • Giải hệ phương trình một cách cẩn thận để tránh sai sót.
  • Thay các giá trị a, b, c vừa tìm được vào phương trình tổng quát để kiểm tra lại kết quả.

Các bài tập tương tự và mở rộng

Ngoài bài 4 trang 103, SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo còn có nhiều bài tập tương tự về hàm số bậc hai. Bạn có thể luyện tập thêm các bài tập này để củng cố kiến thức và kỹ năng giải toán.

Các bài tập mở rộng có thể yêu cầu tìm các điểm thuộc đồ thị hàm số, xác định trục đối xứng, đỉnh của parabol, hoặc vẽ đồ thị hàm số.

Kết luận

Bài 4 trang 103 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh hiểu rõ hơn về hàm số bậc hai và các ứng dụng của nó. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn đã có thể giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10