Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 13 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 13 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 13 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 2 trang 13 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Viết các tập hợp sau đây bằng cách chỉ ra tính chất đặc trung của các phần tử:

Đề bài

Viết các tập hợp sau đây bằng cách chỉ ra tính chất đặc trung của các phần tử:

a) \(A = \left\{ { - 4; - 3; - 2; - 1;0;1;2;3;4} \right\}\)

b) \(B = \left\{ {0;2;4;6;8;10} \right\}\)

c) \(C = \left\{ {1;\frac{1}{2};\frac{1}{3};\frac{1}{4};\frac{1}{5}} \right\}\)

d) Tập hợp D các số thực lớn hơn hoặc bằng 3 và bé hơn 8

Lời giải chi tiết

a) \(A = \left\{ {x \in \mathbb{N}\left| { - 4 \le x \le 4} \right.} \right\}\)

b) \(B = \left\{ {n \in \mathbb{N}\left| {2n,n \le 5} \right.} \right\}\)

c) \(C = \left\{ {n \in {\mathbb{N}^*}\left| {\frac{1}{n},n \le 5} \right.} \right\}\)

d) \(D = \left\{ {x \in \mathbb{R}\left| {3 \le x < 8} \right.} \right\}\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 2 trang 13 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2 trang 13 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 2 trang 13 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất cơ bản của tập hợp. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định các tập hợp, tìm phần tử thuộc tập hợp, thực hiện các phép hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp, và chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp.

Lời giải chi tiết bài 2 trang 13 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Để giải bài 2 trang 13 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo, chúng ta cần nắm vững các khái niệm và định nghĩa cơ bản về tập hợp. Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập:

Câu a)

Đề bài: Cho A = {1; 2; 3; 4; 5} và B = {3; 4; 5; 6; 7}. Tìm A ∪ B.

Lời giải: A ∪ B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai). Do đó, A ∪ B = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7}.

Câu b)

Đề bài: Cho A = {1; 2; 3; 4; 5} và B = {3; 4; 5; 6; 7}. Tìm A ∩ B.

Lời giải: A ∩ B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B. Do đó, A ∩ B = {3; 4; 5}.

Câu c)

Đề bài: Cho A = {1; 2; 3; 4; 5} và B = {3; 4; 5; 6; 7}. Tìm A \ B.

Lời giải: A \ B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. Do đó, A \ B = {1; 2}.

Câu d)

Đề bài: Cho A = {1; 2; 3; 4; 5} và B = {3; 4; 5; 6; 7}. Tìm B \ A.

Lời giải: B \ A là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A. Do đó, B \ A = {6; 7}.

Các dạng bài tập tương tự và phương pháp giải

Ngoài bài 2 trang 13, sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo còn nhiều bài tập tương tự về tập hợp. Để giải các bài tập này, bạn cần:

  • Nắm vững định nghĩa và các ký hiệu liên quan đến tập hợp.
  • Hiểu rõ các phép toán trên tập hợp (hợp, giao, hiệu, bù).
  • Vận dụng các tính chất cơ bản của tập hợp để đơn giản hóa bài toán.
  • Sử dụng sơ đồ Venn để minh họa và giải quyết các bài toán phức tạp.

Ví dụ minh họa thêm

Ví dụ 1: Cho A = {a; b; c} và B = {b; c; d}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.

Lời giải:

  • A ∪ B = {a; b; c; d}
  • A ∩ B = {b; c}
  • A \ B = {a}
  • B \ A = {d}

Ví dụ 2: Cho A = {1; 3; 5; 7} và B = {2; 4; 6; 8}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.

Lời giải:

  • A ∪ B = {1; 2; 3; 4; 5; 6; 7; 8}
  • A ∩ B = {} (tập rỗng)
  • A \ B = {1; 3; 5; 7}
  • B \ A = {2; 4; 6; 8}

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về tập hợp, bạn có thể tự giải thêm các bài tập sau:

  1. Cho A = {1; 2; 3} và B = {2; 4; 5}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.
  2. Cho A = {a; b; c; d} và B = {c; d; e; f}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.
  3. Chứng minh rằng A ∪ B = B ∪ A.
  4. Chứng minh rằng A ∩ B = B ∩ A.

Kết luận

Bài 2 trang 13 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo là một bài tập cơ bản về tập hợp. Việc nắm vững các khái niệm và định nghĩa về tập hợp, cùng với việc luyện tập thường xuyên, sẽ giúp bạn giải quyết các bài tập tương tự một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10