Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 47 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 47 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 47 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 3 trang 47 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tìm giá trị của tham số a để trong khai triển

Đề bài

Tìm giá trị của tham số a để trong khai triển \(\left( {a + x} \right){\left( {1 + x} \right)^4}\) có một số hạng \(22{x^2}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 47 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Khai triển \({\left( {a + b} \right)^4} = C_4^0{a^4} + C_4^1{a^3}{b^1} + C_4^2{a^2}{b^2} + C_4^3{a^1}{b^3} + C_4^4{b^4}\)

rồi rút gọn biểu thức \(\left( {a + x} \right){\left( {1 + x} \right)^4}\), tìm hệ số của \({x^2}\) .

Lời giải chi tiết

+ Khai triển:

\(\begin{array}{l}{\left( {1 + x} \right)^4} = C_4^0{\left( x \right)^4} + C_4^1{\left( x \right)^3} + C_4^2{\left( x \right)^2} + C_4^3{\left( x \right)^1} + C_4^4{\left( x \right)^0}\\ = {x^4} + 4{x^3} + 6{x^2} + 4x + 1\end{array}\)

=>\(\left( {a + x} \right){\left( {1 + x} \right)^4} = \left( {a + x} \right)\left( {{x^4} + 4{x^3} + 6{x^2} + 4x + 1} \right)\)

\( = a{x^4} + {x^5} + 4a{x^3} + 4{x^4} + 6a{x^2} + 6{x^3} + 4ax + 4{x^2} + a + x\)

Ta có hệ số của \({x^2}\) là \(6a + 4 = 22 \Rightarrow a = 3\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 3 trang 47 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 47 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 3 trang 47 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol để giải quyết các bài toán thực tế. Việc nắm vững các khái niệm này là nền tảng quan trọng để học tốt các chương trình Toán học nâng cao hơn.

Nội dung bài 3 trang 47 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Bài 3 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định các yếu tố của parabol: Tìm tọa độ đỉnh, trục đối xứng, hệ số a và các điểm đặc biệt của parabol khi biết phương trình.
  • Viết phương trình parabol: Xác định phương trình parabol khi biết các yếu tố như đỉnh, trục đối xứng, điểm đi qua hoặc hệ số a.
  • Ứng dụng parabol vào giải quyết bài toán thực tế: Sử dụng kiến thức về parabol để mô tả và giải quyết các bài toán liên quan đến quỹ đạo chuyển động, hình dạng vật thể,...

Lời giải chi tiết bài 3 trang 47 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 3 trang 47, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong sách bài tập. Lưu ý rằng, mỗi câu hỏi có thể có nhiều cách giải khác nhau, nhưng chúng tôi sẽ chọn cách giải đơn giản và dễ hiểu nhất.

Câu a: (Ví dụ minh họa)

Cho parabol (P): y = x2 - 4x + 3. Tìm tọa độ đỉnh của parabol.

Lời giải:

Tọa độ đỉnh của parabol (P) có dạng I(x0; y0), với x0 = -b / 2a và y0 = -Δ / 4a.

Trong phương trình y = x2 - 4x + 3, ta có a = 1, b = -4, c = 3.

Vậy, x0 = -(-4) / (2 * 1) = 2.

Δ = b2 - 4ac = (-4)2 - 4 * 1 * 3 = 16 - 12 = 4.

y0 = -4 / (4 * 1) = -1.

Vậy, tọa độ đỉnh của parabol (P) là I(2; -1).

Câu b: (Ví dụ minh họa)

Viết phương trình parabol có đỉnh I(1; 2) và đi qua điểm A(3; 6).

Lời giải:

Phương trình parabol có dạng y = a(x - x0)2 + y0, với I(x0; y0) là đỉnh của parabol.

Thay tọa độ đỉnh I(1; 2) vào phương trình, ta được y = a(x - 1)2 + 2.

Vì parabol đi qua điểm A(3; 6), ta thay x = 3 và y = 6 vào phương trình để tìm a:

6 = a(3 - 1)2 + 2

6 = 4a + 2

4a = 4

a = 1

Vậy, phương trình parabol là y = (x - 1)2 + 2.

Mẹo giải bài tập về parabol

Để giải tốt các bài tập về parabol, bạn nên:

  • Nắm vững các khái niệm cơ bản về parabol: định nghĩa, phương trình, các yếu tố của parabol.
  • Luyện tập thường xuyên các dạng bài tập khác nhau.
  • Sử dụng các công cụ hỗ trợ như máy tính bỏ túi, phần mềm vẽ đồ thị để kiểm tra kết quả.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định đúng yêu cầu của bài toán.

Kết luận

Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập mà chúng tôi đã cung cấp, bạn sẽ tự tin hơn khi giải bài 3 trang 47 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10