Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 76 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 76 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 76 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 6 trang 76 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Một cái cầu có dây cáp treo hình parabol, cầu dài 120 m và được nâng đỡ bởi những thanh thẳng đứng treo từ cáp xuống, thanh dài nhất là 48 m, thanh ngắn nhất là 8 m (Hình 12).

Đề bài

Một cái cầu có dây cáp treo hình parabol, cầu dài 120 m và được nâng đỡ bởi những thanh thẳng đứng treo từ cáp xuống, thanh dài nhất là 48 m, thanh ngắn nhất là 8 m (Hình 12). Tính chiều dài của thanh cách điểm giữa cầu 20 m.

Giải bài 6 trang 76 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 76 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 2

Parabol \(\left( P \right)\) có dạng \({y^2} = 2px\) với \(p > 0\) có tiêu điểm \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\), phương trình đường chuẩn \(\Delta :x = - \frac{p}{2}\)

Lời giải chi tiết

+ Ta chọn hệ tọa độ sao cho parabol có phương trình \({y^2} = 2px\)

Giải bài 6 trang 76 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 3

Theo đề bài ta có: \(OB = 8\left( m \right),{\rm{ }}AC = 120\left( m \right),{\rm{ }}AD = 48\left( m \right).\)

\( \Rightarrow B( - 8;0),AB = 60(m)\)

Ta có: \({x_D} = AD - OB = 48 - 8 = 40;{y_D} = AB = 60\)

+ Mà \(D\left( {40;60} \right)\) thuộc parabol

 \( \Rightarrow {60^2} = 2.p.40 \Rightarrow p = \frac{{{{60}^2}}}{{80}} = 45\)

Vậy PT parabol đó là \({y^2} = 2.45.x\) hay \({y^2} = 90x\)

+ Điểm giữa cầu là O(0;0), điểm N cách điểm giữa cầu 20 m \( \Rightarrow N\left( {{x_N};20} \right)\), độ dài thanh ngang tương ứng là NM.

\(N\left( {{x_N};20} \right)\) thuộc parabol nên \({20^2} = 90{x_N} \Rightarrow IN = {x_N} = \frac{{{{20}^2}}}{{90}} \approx 4,44m\)

\( \Rightarrow MN = MI + IN = 8 + 4,44 \approx 12,44(m)\)

Vậy chiều dài của thanh cách điểm giữa cầu 20 m là khoảng 12,44 m

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 6 trang 76 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6 trang 76 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 6 trang 76 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán hình học và đại số.

Nội dung bài tập 6 trang 76

Bài tập 6 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Yêu cầu học sinh thực hiện phép cộng, trừ vectơ dựa trên tọa độ hoặc biểu diễn hình học.
  • Tìm vectơ tích của một số với vectơ: Yêu cầu học sinh tính tích của một số thực với một vectơ, chú ý đến dấu của số thực.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu học sinh sử dụng các tính chất của phép toán vectơ để chứng minh đẳng thức cho trước.
  • Bài toán ứng dụng: Các bài toán liên quan đến việc sử dụng vectơ để giải quyết các bài toán hình học như chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song, vuông góc,…

Lời giải chi tiết bài 6 trang 76

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập 6 trang 76 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo.

Ví dụ 1: Tìm vectơ tổng của hai vectơ

Cho hai vectơ a = (x1, y1)b = (x2, y2). Tìm vectơ c = a + b.

Lời giải:

c = a + b = (x1 + x2, y1 + y2)

Ví dụ 2: Tìm vectơ hiệu của hai vectơ

Cho hai vectơ a = (x1, y1)b = (x2, y2). Tìm vectơ d = a - b.

Lời giải:

d = a - b = (x1 - x2, y1 - y2)

Ví dụ 3: Tìm vectơ tích của một số với vectơ

Cho vectơ a = (x, y) và số thực k. Tìm vectơ e = k.a.

Lời giải:

e = k.a = (k.x, k.y)

Mẹo giải bài tập vectơ hiệu quả

  1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép toán vectơ: Đây là nền tảng để giải quyết mọi bài tập liên quan đến vectơ.
  2. Sử dụng tọa độ vectơ: Việc sử dụng tọa độ vectơ giúp đơn giản hóa các phép toán và dễ dàng kiểm tra kết quả.
  3. Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  4. Luyện tập thường xuyên: Luyện tập thường xuyên giúp bạn làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải toán.

Ứng dụng của vectơ trong thực tế

Vectơ có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, đặc biệt trong các lĩnh vực như vật lý, kỹ thuật, và khoa học máy tính. Ví dụ:

  • Vật lý: Vectơ được sử dụng để biểu diễn các đại lượng vật lý như vận tốc, gia tốc, lực,…
  • Kỹ thuật: Vectơ được sử dụng trong thiết kế và xây dựng các công trình, tính toán các lực tác dụng lên vật thể,…
  • Khoa học máy tính: Vectơ được sử dụng trong đồ họa máy tính, xử lý ảnh, và các thuật toán tìm kiếm,…

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả mà chúng tôi đã trình bày, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 6 trang 76 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo và các bài tập tương tự. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10