Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu 11 trang 21 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải câu 11 trang 21 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải câu 11 trang 21 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải câu 11 trang 21 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Khẳng định nào đúng với phương trình \(\sqrt {5{x^2} + 27x + 36} = 2x + 5\)

Đề bài

A. Phương trình có một nghiệm

B. Phương trình vô nghiệm

C. Tổng các nghiệm của phương trình là \( - 7\)

D. Các nghiệm của phương trình đều không bé hơn \( - \frac{5}{2}\)

Lời giải chi tiết

Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta có:

\(\begin{array}{l}5{x^2} + 27x + 36 = 4{x^2} + 20x + 25\\ \Rightarrow {x^2} + 7x + 11 = 0\end{array}\)

\( \Rightarrow x = \frac{{ - 7 + \sqrt 5 }}{2}\) hoặc \(x = \frac{{ - 7 - \sqrt 5 }}{2}\)

Thay hai giá trị trên vào phương trình ban đầu ta thấy chỉ có \(x = \frac{{ - 7 + \sqrt 5 }}{2}\) thỏa mãn

Chọn A.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải câu 11 trang 21 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải câu 11 trang 21 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo: Phân tích và Lời giải Chi Tiết

Câu 11 trang 21 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Đây là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về các khái niệm cơ bản như tập hợp con, tập hợp rỗng, và các phép hợp, giao, hiệu của hai tập hợp.

Đề bài câu 11 trang 21 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo

(Nội dung đề bài sẽ được chèn vào đây - ví dụ: Cho hai tập hợp A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.)

Phương pháp giải quyết bài toán tập hợp

Để giải quyết bài toán về tập hợp, chúng ta cần nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép toán trên tập hợp:

  • Hợp của hai tập hợp (A ∪ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).
  • Giao của hai tập hợp (A ∩ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
  • Hiệu của hai tập hợp (A \ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.

Lời giải chi tiết câu 11 trang 21 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo

(Lời giải chi tiết sẽ được trình bày ở đây, bao gồm các bước thực hiện và giải thích rõ ràng. Ví dụ:)

Với A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}:

  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6}
  • A ∩ B = {3, 4}
  • A \ B = {1, 2}
  • B \ A = {5, 6}

Ví dụ minh họa thêm về các phép toán trên tập hợp

Để hiểu rõ hơn về các phép toán trên tập hợp, chúng ta hãy xem xét một số ví dụ khác:

Ví dụ 1: Cho C = {a, b, c} và D = {b, d, e}. Tính C ∪ D, C ∩ D, C \ D, D \ C.

Ví dụ 2: Cho E = {1, 3, 5} và F = {2, 4, 6}. Tính E ∪ F, E ∩ F, E \ F, F \ E.

Lưu ý quan trọng khi giải bài tập về tập hợp

Khi giải bài tập về tập hợp, bạn cần chú ý những điều sau:

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các tập hợp A, B, C,...
  • Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép toán trên tập hợp.
  • Sử dụng dấu ngoặc nhọn {} để biểu diễn tập hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Bài tập tương tự để luyện tập

Để củng cố kiến thức về các phép toán trên tập hợp, bạn có thể tự giải các bài tập sau:

  1. Cho hai tập hợp M = {1, 2, 3} và N = {2, 4, 5}. Tìm M ∪ N, M ∩ N, M \ N, N \ M.
  2. Cho hai tập hợp P = {a, b, c, d} và Q = {c, d, e, f}. Tìm P ∪ Q, P ∩ Q, P \ Q, Q \ P.

Ứng dụng của tập hợp trong thực tế

Tập hợp có rất nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:

  • Trong khoa học máy tính: Tập hợp được sử dụng để biểu diễn các tập dữ liệu, các tập lệnh,...
  • Trong toán học: Tập hợp là nền tảng của nhiều khái niệm toán học khác như hàm số, quan hệ,...
  • Trong đời sống: Tập hợp được sử dụng để phân loại các đối tượng, các sự kiện,...

Kết luận

Hy vọng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải câu 11 trang 21 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo và các phép toán trên tập hợp. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10