Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 4 trang 46 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 46 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 4 trang 46 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 4 trang 46 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tìm khoảng đồng biến và nghịch biến của các hàm số sau:

Đề bài

Tìm khoảng đồng biến và nghịch biến của các hàm số sau:

a) \(f\left( x \right) = \frac{1}{{ - x - 5}}\)

b) \(f\left( x \right) = \left| {3{\rm{x}} - 1} \right|\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 4 trang 46 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Bước 1: Xác định tập xác định của hàm số

Bước 2: Lấy \({x_1},{x_2}\) tùy ý thuộc tập xác định, thay vào f(x) tính và so sánh biết:

Với hàm số \(y = f\left( x \right)\) xác định trên khoảng (a; b) thì ta có

+) Hàm số đồng biến trên khoảng (a; b) nếu \(\forall {x_1},{x_2} \in \left( {a;b} \right),{x_1} < {x_2} \Rightarrow f\left( {{x_1}} \right) < f\left( {{x_2}} \right)\)

+) Hàm số ngịch biến trên khoảng (a; b) nếu \(\forall {x_1},{x_2} \in \left( {a;b} \right),{x_1} < {x_2} \Rightarrow f\left( {{x_1}} \right) > f\left( {{x_2}} \right)\)

Bước 3: Kết luận

Lời giải chi tiết

a) Hàm số \(f\left( x \right) = \frac{1}{{ - x - 5}}\) xác định khi \( - x - 5 \ne 0 \Rightarrow x \ne - 5\) nên \(D = \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 5} \right\}\)

Lấy \({x_1},{x_2}\) là hai số tùy ý thuộc mỗi khoảng \(\left( { - \infty ; - 5} \right),\left( { - 5; + \infty } \right)\), sao cho \({x_1} < {x_2}\), ta có:

\(f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right) = \frac{1}{{ - {x_1} - 5}} - \frac{1}{{ - {x_2} - 5}} = \frac{{{x_2} - {x_1}}}{{\left( {{x_1} + 5} \right)\left( {{x_2} + 5} \right)}}\)

Do \({x_1} < {x_2}\) nên \({x_2} - {x_1} > 0\) (1)

Mặt khác, khi lấy x1 x2cùng nhỏ hơn -5 hoặc cùng lớn hơn -5, ta đều có \({x_1} + 5\) và \({x_2} + 5\) luôn cùng dấu nên \(\left( {{x_1} + 5} \right)\left( {{x_2} + 5} \right) > 0\) (2)

Kết hợp (1) và (2) ta có \(f\left( {{x_1}} \right) - f\left( {{x_2}} \right) > 0\). Vậy hàm số nghịch biến trên các khoảng \(\left( { - \infty ; - 5} \right) \cup \left( { - 5; + \infty } \right)\)

b) Hàm số \(f\left( x \right) = \left| {3{\rm{x}} - 1} \right|\) được viết lại như sau

\(f\left( x \right) = \left| {3x - 1} \right| = \left\{ \begin{array}{l}3x - 1{\rm{ }}\left( {{\rm{3}}x - 1 \ge 0} \right)\\ - \left( {3x - 1} \right){\rm{ }}\left( {{\rm{3}}x - 1 < 0} \right)\end{array} \right. = \left\{ \begin{array}{l}3x - 1{\rm{ }}\left( {x \ge \frac{1}{3}} \right)\\ - 3x + 1{\rm{ }}\left( {x < \frac{1}{3}} \right)\end{array} \right.\)

Xét hàm số \(g\left( x \right) = 3x - 1\). Hàm số này xác định trên \(\mathbb{R}\)

Lấy\({x_1},{x_2}\) là hai số tùy ý sao cho \({x_1} < {x_2}\), ta có:

\({x_1} < {x_2} \Rightarrow 3{x_1} < 3{x_2} \Rightarrow 3{x_1} - 1 < 3{x_2} - 1 \Rightarrow g\left( {{x_1}} \right) < g\left( {{x_2}} \right)\)

Suy ra hàm số \(g\left( x \right)\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\). Vậy hàm số \(f\left( x \right)\) đồng biến trên \(\left[ {\frac{1}{3}; + \infty } \right)\)

Xét hàm số \(h\left( x \right) = - 3x + 1\). Hàm số này xác định trên \(\mathbb{R}\)

Lấy\({x_1},{x_2}\) là hai số tùy ý sao cho \({x_1} < {x_2}\), ta có:

\({x_1} < {x_2} \Rightarrow - 3{x_1} > - 3{x_2} \Rightarrow - 3{x_1} + 1 > - 3{x_2} + 1 \Rightarrow h\left( {{x_1}} \right) > h\left( {{x_2}} \right)\)

Suy ra hàm số \(h\left( x \right)\) đồng biến trên \(\mathbb{R}\). Vậy hàm số \(f\left( x \right)\) nghịch biến trên \(\left( { - \infty ;\frac{1}{3}} \right)\)

Vậy hàm số \(f\left( x \right) = \left| {3{\rm{x}} - 1} \right|\) nghịch biến trên \(\left( { - \infty ;\frac{1}{3}} \right)\) và đồng biến trên \(\left[ {\frac{1}{3}; + \infty } \right)\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 4 trang 46 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 4 trang 46 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 4 trang 46 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ, và các ứng dụng của vectơ trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa vectơ, các phép cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực, và cách biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ.

Nội dung bài tập 4 trang 46

Bài tập 4 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tìm vectơ: Xác định vectơ dựa trên các điểm cho trước hoặc các phép toán vectơ.
  • Thực hiện phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Sử dụng các quy tắc phép toán vectơ để chứng minh đẳng thức.
  • Ứng dụng vectơ vào hình học: Giải các bài toán liên quan đến hình học phẳng sử dụng vectơ.

Lời giải chi tiết bài 4 trang 46

Để giải bài 4 trang 46 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo, bạn cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các điểm, vectơ đã cho, và các phép toán cần thực hiện.
  2. Vẽ hình (nếu cần): Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và các vectơ liên quan.
  3. Áp dụng kiến thức: Sử dụng các định nghĩa, tính chất, và quy tắc phép toán vectơ để giải bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Đảm bảo rằng kết quả của bạn là chính xác và phù hợp với yêu cầu của đề bài.

Ví dụ minh họa

Bài toán: Cho tam giác ABC. Gọi M là trung điểm của BC. Tìm vectơ AM theo vectơ AB và AC.

Lời giải:

Ta có: AM = (AB + AC) / 2

Vậy, vectơ AM được biểu diễn qua vectơ AB và AC là (AB + AC) / 2.

Các lưu ý khi giải bài tập vectơ

  • Nắm vững định nghĩa vectơ: Hiểu rõ khái niệm vectơ, độ dài vectơ, hướng của vectơ.
  • Thành thạo các phép toán vectơ: Cộng, trừ, nhân vectơ với một số thực, tích vô hướng của hai vectơ.
  • Sử dụng hệ tọa độ: Biết cách biểu diễn vectơ trong hệ tọa độ và thực hiện các phép toán vectơ trong hệ tọa độ.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và nắm vững kiến thức.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Để học tốt môn Toán 10, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 10 - Chân trời sáng tạo
  • Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
  • Các trang web học toán online uy tín như giaibaitoan.com
  • Các video bài giảng Toán 10 trên YouTube

Kết luận

Bài 4 trang 46 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về vectơ và các ứng dụng của vectơ trong hình học. Hy vọng rằng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trong bài viết này, bạn sẽ giải bài tập này một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10