Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 81 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 81 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 81 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 3 trang 81 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Hai chiếc tàu thủy P và Q cách nhau 50 m.

Đề bài

Hai chiếc tàu thủy P Q cách nhau 50 m. Từ P Q thẳng hàng với chân A của tháp hải đăng AB ở trên bờ biển, người ta nhìn chiều cao AB của tháp dưới các góc \(\widehat {BPA} = 40^\circ \) và \(\widehat {BQA} = 52^\circ \). Tính chiều cao của tháp hải đăng đó.

Lời giải chi tiết

Giải bài 3 trang 81 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Góc \(\widehat {PQB}\) là góc bù của tam giác BPQ nên ta có:

 \(\widehat {BQP} = \widehat {QPB} + \widehat {PBQ} \Rightarrow \widehat {PBQ} = \widehat {BQP} - \widehat {QPB} = 52^\circ - 40^\circ = 12^\circ \)

Áp dụng định lí sin trong tam giác BPQ ta có

\(\frac{{PQ}}{{\sin B}} = \frac{{BQ}}{{\sin P}} = \frac{{50}}{{\sin 12^\circ }} \Rightarrow BQ = \frac{{50}}{{\sin 12^\circ }}.\sin P = \frac{{50}}{{\sin 12^\circ }}.\sin 40^\circ \)

Áp dụng định lí sin vào tam giác ABQ ta có:

\(\frac{{BQ}}{{\sin A}} = \frac{{AB}}{{\sin Q}} \Rightarrow AB = \frac{{BQ}}{{\sin A}}.\sin Q = \frac{{\frac{{50}}{{\sin 12^\circ }}.\sin 40^\circ }}{{\sin 90^\circ }}.\sin 52^\circ \simeq 121,81\) (m)

Vậy chiều cao của tháp hải đăng là khoảng 121,81 m

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 3 trang 81 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng đề thi toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 81 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Hướng dẫn chi tiết

Bài 3 trang 81 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Để giải bài tập này, chúng ta cần nắm vững các kiến thức cơ bản về:

  • Định nghĩa hàm số bậc hai
  • Dạng tổng quát của hàm số bậc hai: y = ax2 + bx + c (a ≠ 0)
  • Hệ số a, b, c và vai trò của chúng trong việc xác định tính chất của parabol
  • Đỉnh của parabol: I(-b/2a, -Δ/4a)
  • Trục đối xứng của parabol: x = -b/2a
  • Bảng biến thiên của hàm số bậc hai

Nội dung bài tập 3 trang 81

Bài tập 3 yêu cầu chúng ta xác định các hệ số a, b, c của hàm số bậc hai, tìm đỉnh và trục đối xứng của parabol, vẽ đồ thị hàm số và xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số.

Lời giải chi tiết bài 3 trang 81

Để giải bài tập này, chúng ta sẽ thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Xác định hệ số a, b, c
  2. Dựa vào dạng tổng quát của hàm số bậc hai y = ax2 + bx + c, ta xác định các hệ số a, b, c của hàm số đã cho.

  3. Bước 2: Tính đỉnh của parabol
  4. Sử dụng công thức I(-b/2a, -Δ/4a) để tính tọa độ đỉnh của parabol. Trong đó, Δ = b2 - 4ac.

  5. Bước 3: Xác định trục đối xứng của parabol
  6. Trục đối xứng của parabol là đường thẳng x = -b/2a.

  7. Bước 4: Vẽ đồ thị hàm số
  8. Vẽ đồ thị hàm số bằng cách xác định một số điểm thuộc đồ thị, bao gồm đỉnh, trục đối xứng và các điểm có tung độ bằng 0 (nếu có).

  9. Bước 5: Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số
  10. Dựa vào hệ số a, ta xác định khoảng đồng biến và nghịch biến của hàm số. Nếu a > 0 thì hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞, -b/2a) và đồng biến trên khoảng (-b/2a, +∞). Nếu a < 0 thì hàm số đồng biến trên khoảng (-∞, -b/2a) và nghịch biến trên khoảng (-b/2a, +∞).

Ví dụ minh họa

Giả sử hàm số đã cho là y = 2x2 - 4x + 1. Ta thực hiện các bước giải như sau:

  • Bước 1: Xác định hệ số a, b, c
  • a = 2, b = -4, c = 1

  • Bước 2: Tính đỉnh của parabol
  • Δ = (-4)2 - 4 * 2 * 1 = 16 - 8 = 8

    I(1, -1)

  • Bước 3: Xác định trục đối xứng của parabol
  • x = 1

  • Bước 4: Vẽ đồ thị hàm số
  • (Đồ thị hàm số sẽ được vẽ dựa trên các điểm đã tính)

  • Bước 5: Xác định khoảng đồng biến, nghịch biến của hàm số
  • a = 2 > 0, hàm số nghịch biến trên khoảng (-∞, 1) và đồng biến trên khoảng (1, +∞).

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra kỹ các hệ số a, b, c trước khi thực hiện các phép tính.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi để tính toán nhanh chóng và chính xác.
  • Vẽ đồ thị hàm số một cách cẩn thận để hiểu rõ hơn về tính chất của hàm số.
  • Nắm vững các định nghĩa và công thức liên quan đến hàm số bậc hai.

Tổng kết

Bài 3 trang 81 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về hàm số bậc hai. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn sẽ giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10