Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 47 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 47 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 47 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 6 trang 47 trong sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn học Toán 10 một cách dễ dàng và thú vị.

a) Khai trển và rút gọn biểu thức A

Đề bài

Cho biểu thức \(A = {\left( {2 + x} \right)^4} + {\left( {2 - x} \right)^4}\)

a) Khai trển và rút gọn biểu thức A

b) Sử dụng kết quả ở câu a, tính gần đúng \(A = 2,{05^4} + 1,{95^4}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 47 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Khai triển \({\left( {a + b} \right)^4} = C_4^0{a^4} + C_4^1{a^3}{b^1} + C_4^2{a^2}{b^2} + C_4^3{a^1}{b^3} + C_4^4{b^4}\)

Lời giải chi tiết

a) + Khai triển:

 \(\begin{array}{l}{\left( {2 + x} \right)^4} = C_4^0{2^4} + C_4^1{2^3}{x^1} + C_4^2{2^2}{x^2} + C_4^3{2^1}{x^3} + C_4^4{x^4}\\ = 16 + 32x + 24{x^2} + 8x + {x^4}\end{array}\)

\(\begin{array}{l}{\left( {2 - x} \right)^4} = C_4^0{2^4} + C_4^1{2^3}{\left( { - x} \right)^1} + C_4^2{2^2}{\left( { - x} \right)^2} + C_4^3{2^1}{\left( { - x} \right)^3} + C_4^4{\left( { - x} \right)^4}\\ = 16 - 32x + 24{x^2} - 8x + {x^4}\end{array}\)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow A = {\left( {2 + x} \right)^4} + {\left( {2 - x} \right)^4}\\ = 16 + 32x + 24{x^2} + 8x + {x^4} + 16 - 32x + 24{x^2} - 8x + {x^4}\\ = 32 + 48{x^2} + 2{x^4}\end{array}\)

b) Với \(x = 0,05\) ta có: \(A = 2,{05^4} + 1,{95^4} = 32 + 48.0,{05^2} + 2.0,{05^4} \approx 32,12\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 6 trang 47 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6 trang 47 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 6 trang 47 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của chúng.

Nội dung bài tập 6 trang 47 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Bài 6 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các vectơ trong hình học.
  • Dạng 2: Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Dạng 3: Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Dạng 4: Ứng dụng vectơ để giải các bài toán hình học (chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song, v.v.).

Lời giải chi tiết bài 6 trang 47 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Để giải bài 6 trang 47 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, bạn cần:

  1. Đọc kỹ đề bài: Xác định rõ yêu cầu của bài toán, các điểm, vectơ đã cho, và những gì cần chứng minh hoặc tìm kiếm.
  2. Vẽ hình: Vẽ hình minh họa bài toán giúp bạn hình dung rõ hơn về các yếu tố hình học và mối quan hệ giữa chúng.
  3. Chọn hệ tọa độ: Nếu cần thiết, hãy chọn một hệ tọa độ thích hợp để biểu diễn các điểm và vectơ bằng tọa độ.
  4. Sử dụng các công thức và tính chất vectơ: Áp dụng các công thức và tính chất vectơ đã học để thực hiện các phép toán và chứng minh các đẳng thức.
  5. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài toán, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa (giả định):

Cho hình bình hành ABCD. Gọi M là trung điểm của cạnh BC. Chứng minh rằng vectơ AM = (1/2) * vectơ AB + vectơ AC.

Lời giải:

Ta có: vectơ AM = vectơ AB + vectơ BM. Vì M là trung điểm của BC nên vectơ BM = (1/2) * vectơ BC. Mà vectơ BC = vectơ AD = vectơ AB. Do đó, vectơ BM = (1/2) * vectơ AB. Vậy, vectơ AM = vectơ AB + (1/2) * vectơ AB = (3/2) * vectơ AB. (Lưu ý: Đây chỉ là ví dụ minh họa, lời giải cụ thể sẽ phụ thuộc vào đề bài gốc)

Các lưu ý khi giải bài tập vectơ

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Thành thạo các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Rèn luyện kỹ năng vẽ hình và phân tích bài toán.
  • Sử dụng hệ tọa độ một cách linh hoạt khi cần thiết.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Để học Toán 10 hiệu quả hơn, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 10 - Chân trời sáng tạo
  • Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
  • Các trang web học Toán online uy tín (giaibaitoan.com, v.v.)
  • Các video bài giảng Toán 10 trên YouTube

Kết luận

Giải bài 6 trang 47 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo đòi hỏi bạn phải nắm vững kiến thức về vectơ và rèn luyện kỹ năng giải toán thường xuyên. Hy vọng với những hướng dẫn chi tiết và ví dụ minh họa trên, bạn sẽ tự tin hơn khi đối mặt với bài tập này. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10