Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 55 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 55 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 55 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 5 trang 55 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tìm khoảng biến thiên và tập giá trị của các hàm số sau:

Đề bài

Tìm khoảng biến thiên và tập giá trị của các hàm số sau:

a) \(y = f\left( x \right) = - 2{x^2} - 4x + 7\)

b) \(y = f\left( x \right) = {x^2} - 6x + 1\) 

Lời giải chi tiết

a) Hàm số \(y = f\left( x \right) = - 2{x^2} - 4x + 7\) có \(a = - 2 < 0\) và tọa độ đỉnh gồm \({x_S} = - \frac{b}{{2a}} = - \frac{{ - 4}}{{2.\left( { - 2} \right)}} = - 1,{y_S} = - 2.{\left( { - 1} \right)^2} - 4.\left( { - 1} \right) + 7 = 9\)

Ta có bảng biến thiên sau

Giải bài 5 trang 55 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Vậy hàm số đồng biến trên \(\left( { - \infty ;-1} \right)\) và nghịch biến \(\left( -1; + \infty \right)\)

Hàm số có tập giá trị \(T = \left( { - \infty ; 9} \right]\)

b) Hàm số \(y = f\left( x \right) = {x^2} - 6x + 1\) có \(a = 1> 0\) và tọa độ đỉnh gồm \({x_S} = - \frac{b}{{2a}} = - \frac{{ -6}}{{2.1}} = 3,{y_S} = {3^2} - 6.3 + 1 = -8\)

Ta có bảng biến thiên sau

Giải bài 5 trang 55 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 2

Vậy hàm số nghịch biến trên \(\left( { - \infty ;3} \right)\) và đồng biến \(\left( 3; + \infty \right)\)

Hàm số có tập giá trị \(T = \left( {-8; + \infty } \right]\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 5 trang 55 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 trang 55 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 5 trang 55 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về Vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững các khái niệm và công thức là yếu tố then chốt để hoàn thành bài tập này một cách chính xác.

Nội dung bài tập 5 trang 55

Bài tập 5 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Yêu cầu tính toán vectơ tổng hoặc hiệu của hai vectơ cho trước, dựa trên quy tắc cộng, trừ vectơ.
  • Tìm vectơ tích của một số với vectơ: Yêu cầu tính toán vectơ tích của một số thực với một vectơ, dựa trên quy tắc nhân vectơ với một số.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu chứng minh một đẳng thức vectơ nào đó bằng cách sử dụng các quy tắc và tính chất của vectơ.
  • Bài toán ứng dụng: Các bài toán liên quan đến việc áp dụng kiến thức về vectơ để giải quyết các vấn đề thực tế.

Lời giải chi tiết bài 5 trang 55

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập 5 trang 55:

Câu a)

Đề bài: Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ a + b.

Lời giải: Để tìm vectơ a + b, ta áp dụng quy tắc cộng vectơ: Vẽ vectơ a, sau đó vẽ vectơ b bắt đầu từ điểm cuối của vectơ a. Vectơ nối từ điểm đầu của vectơ a đến điểm cuối của vectơ b chính là vectơ a + b.

Câu b)

Đề bài: Cho hai vectơ ab. Tìm vectơ a - b.

Lời giải: Để tìm vectơ a - b, ta có thể sử dụng công thức: a - b = a + (-b). Sau đó, ta vẽ vectơ a và vectơ -b (vectơ ngược chiều với b) bắt đầu từ điểm cuối của vectơ a. Vectơ nối từ điểm đầu của vectơ a đến điểm cuối của vectơ -b chính là vectơ a - b.

Câu c)

Đề bài: Cho vectơ a và số thực k. Tìm vectơ ka.

Lời giải: Vectơ ka là vectơ có:

  • Cùng hướng với vectơ a nếu k > 0.
  • Ngược hướng với vectơ a nếu k < 0.
  • Độ dài bằng |k| lần độ dài của vectơ a.

Mẹo giải bài tập về vectơ

Để giải các bài tập về vectơ một cách hiệu quả, bạn nên:

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Vẽ hình minh họa để hình dung rõ hơn về bài toán.
  • Sử dụng các quy tắc cộng, trừ vectơ và tích của một số với vectơ một cách linh hoạt.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, bạn đã có thể tự tin giải bài 5 trang 55 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10