Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 4 trang 13 sách bài tập Toán 10 chương trình Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Điền kí hiệu thích hợp vào chỗ chấm
Đề bài
Điền kí hiệu \(\left( { \subset , \supset , = } \right)\) thích hợp vào chỗ chấm
a) \(\left\{ {x\left| {x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = 0} \right.} \right\}...\left\{ {x\left| {\left| x \right| < 2,x \in \mathbb{Z}} \right.} \right\}\)
b) \(\{3;6;9\}...\{ x \in \mathbb{N} | x\) là ước của 18 \(\}\)
c) \(\left\{ {x\left| {x = 5k;k \in } \right.} \right\}...\{ x \in \mathbb{N} | x\) là bội của 5 \(\}\)
d) \(\left\{ {4k\left| {k \in \mathbb{N}} \right.} \right\}...\left\{ {x\left| {x = 2m,m \in \mathbb{N}} \right.} \right\}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Xác định tập hợp cần so sánh
Bước 2: So sánh hai tập hợp
+) A là tập hợp con của B nếu mọi phần tử của A đều là phần tử của B, kí hiệu \(A \subset B\), ngược lại \(A \not\subset B\)
+) Hai tập hợp A và B gọi là bằng nhau nếu \(A \subset B\)và \(B \subset A\)
Lời giải chi tiết
a) Tập hợp \(\left\{ {x\left| {x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = 0} \right.} \right\}\) có các phần tử là \(\left\{ { - 1;0;1} \right\}\)
Tập hợp \(\left\{ {x\left| {\left| x \right| < 2,x \in \mathbb{Z}} \right.} \right\}\) có các phần tử là \(\left\{ { - 1;0;1} \right\}\)
Suy ra \(\left\{ {x\left| {x\left( {x - 1} \right)\left( {x + 1} \right) = 0} \right.} \right\} = \left\{ {x\left| {\left| x \right| < 2,x \in \mathbb{Z}} \right.} \right\}\)
b) \(\{ x \in \mathbb{N} | x\) là ước của 18 \(\} = \left\{ {1;2;3;6;9;18} \right\} \supset \{3;6;9\}\)
Suy ra \(\{3;6;9\} \subset \{ x \in \mathbb{N} | x\) là ước của 18 \(\}\)
c) Tập hợp \(\{ x \in \mathbb{N}| x\) là bội của 5\(\}\) viết dưới dạng đặc trưng có dạng là\(\left\{ {x\left| {x = 5k;k \in \mathbb{N}} \right.} \right\}\)
Suy ra \(\left\{ {x\left| {x = 5k;k \in \mathbb{N}} \right.} \right\} = \)\(\{ x \in \mathbb{N}| x\) là bội của 5\(\}\)
d) Tập hợp \(\left\{ {4k\left| {k \in \mathbb{N}} \right.} \right\}\) là tập hợp các số tự nhiên là bội của 4
Tập hợp \(\left\{ {x\left| {x = 2m,m \in \mathbb{N}} \right.} \right\}\) là tập hợp các số tự nhiên là bội của 2
Mà mọi số chia hết cho 4 đều chia hết cho 2
Suy ra \(\left\{ {4k\left| {k \in \mathbb{N}} \right.} \right\} \supset \left\{ {x\left| {x = 2m,m \in \mathbb{N}} \right.} \right\}\)
Bài 4 trang 13 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các khái niệm như tập hợp, phần tử của tập hợp, tập con, tập rỗng, và các phép toán hợp, giao, hiệu, bù để giải quyết các bài toán cụ thể.
Bài 4 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 4 trang 13, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài tập. Dưới đây là lời giải cho một số câu hỏi tiêu biểu:
Đề bài: Liệt kê các phần tử của tập hợp A = {x | x là số tự nhiên nhỏ hơn 10}.
Lời giải: Tập hợp A bao gồm các số tự nhiên nhỏ hơn 10, tức là A = {0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9}.
Đề bài: Cho hai tập hợp B = {1, 2, 3} và C = {2, 4, 6}. Tìm B ∪ C và B ∩ C.
Lời giải:
Đề bài: Cho tập hợp D = {a, b, c}. Tìm tập bù của D trong tập hợp U = {a, b, c, d, e}.
Lời giải: Tập bù của D trong U là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc U nhưng không thuộc D: D' = {d, e}.
Để giải tốt các bài tập về tập hợp, bạn nên lưu ý những điều sau:
Để củng cố kiến thức về tập hợp, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:
Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và những mẹo giải bài tập mà chúng tôi đã cung cấp, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 4 trang 13 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo và các bài tập tương tự khác. Chúc bạn học tập tốt!