Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 59 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 59 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 59 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 8 trang 59 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

a) Chứng minh bốn điểm A, M, N, C thẳng hàng b) Chứng minh trọng tâm của các tam giác ABC và MNB trùng nhau

Đề bài

Cho tam giác ABC có tọa độ các đỉnh là \(A\left( {1;1} \right),B\left( {7;3} \right),C\left( {4;7} \right)\) và cho các điểm \(M\left( {2;3} \right),N\left( {3;5} \right)\)

a) Chứng minh bốn điểm A, M, N, C thẳng hàng

b) Chứng minh trọng tâm của các tam giác ABC và MNB trùng nhau

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 8 trang 59 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

+ A, B, C thẳng hàng khi \(\overrightarrow {AB} = k\overrightarrow {AC} \left( {k \ne 0} \right)\)

Lời giải chi tiết

a) \(\overrightarrow {AC} = \left( {3;6} \right),\overrightarrow {AM} = \left( {1;2} \right),\overrightarrow {AN} = \left( {2;4} \right) \Rightarrow \overrightarrow {AC} = 3\overrightarrow {AM} = \frac{3}{2}\overrightarrow {AN} \) \( \Rightarrow \) Bốn điểm A, M, N, C thẳng hàng

b) Chứng minh trọng tâm của các tam giác ABC và MNB trùng nhau

+ Trọng tâm của các tam giác ABC: \({G_1}\left( {\frac{{1 + 7 + 4}}{3};\frac{{1 + 3 + 7}}{3}} \right) \Rightarrow {G_1}\left( {4;\frac{{11}}{3}} \right)\)

+ Trọng tâm của các tam giác MNB: \({G_2}\left( {\frac{{2 + 7 + 3}}{3};\frac{{3 + 3 + 5}}{3}} \right) \Rightarrow {G_2}\left( {4;\frac{{11}}{3}} \right)\)

\( \Rightarrow \) Trọng tâm của các tam giác ABC và MNB trùng nhau

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 8 trang 59 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8 trang 59 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 8 trang 59 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về Vectơ trong không gian. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của phép toán vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến vị trí tương đối của các điểm trong không gian.

Nội dung bài tập 8 trang 59

Bài tập 8 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Dạng 1: Xác định vị trí tương đối của các điểm dựa trên tọa độ vectơ.
  • Dạng 2: Tìm tọa độ của một điểm khi biết tọa độ các điểm khác và mối quan hệ giữa chúng thông qua các phép toán vectơ.
  • Dạng 3: Chứng minh ba điểm thẳng hàng hoặc ba điểm tạo thành một tam giác.
  • Dạng 4: Ứng dụng các kiến thức về vectơ để giải các bài toán hình học không gian đơn giản.

Phương pháp giải bài tập 8 trang 59

Để giải quyết hiệu quả bài tập 8 trang 59, bạn cần nắm vững các kiến thức và kỹ năng sau:

  1. Nắm vững định nghĩa và các tính chất của vectơ: Hiểu rõ vectơ là gì, cách biểu diễn vectơ, và các phép toán trên vectơ (cộng, trừ, tích với một số).
  2. Sử dụng hệ tọa độ trong không gian: Biết cách xác định tọa độ của một điểm trong không gian và biểu diễn vectơ thông qua tọa độ của các điểm đầu và cuối.
  3. Vận dụng các công thức và định lý liên quan: Sử dụng các công thức tính độ dài vectơ, tích vô hướng của hai vectơ, và các định lý về mối quan hệ giữa vectơ và vị trí tương đối của các điểm.
  4. Phân tích bài toán và lựa chọn phương pháp giải phù hợp: Đọc kỹ đề bài, xác định yêu cầu của bài toán, và lựa chọn phương pháp giải phù hợp nhất.

Lời giải chi tiết bài 8 trang 59 (Ví dụ)

Bài 8: Cho bốn điểm A(1; 2; -1), B(2; 0; 3), C(-1; 1; 2), D(0; 3; -2). Chứng minh rằng bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng.

Lời giải:

Để chứng minh bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng, ta cần chứng minh rằng ba vectơ AB, AC, AD không đồng phẳng. Điều này tương đương với việc chứng minh tích hỗn hợp của ba vectơ này khác 0.

Ta có:

  • AB = (2-1; 0-2; 3-(-1)) = (1; -2; 4)
  • AC = (-1-1; 1-2; 2-(-1)) = (-2; -1; 3)
  • AD = (0-1; 3-2; -2-(-1)) = (-1; 1; -1)

Tích hỗn hợp của AB, AC, AD là:

[AB, AC, AD] = AB . (AC x AD)

Tính tích có hướng AC x AD:

AC x AD = ((-1)*(-1) - 3*1; 3*(-1) - (-2)*(-1); (-2)*1 - (-1)*(-1)) = (1-3; -3-2; -2-1) = (-2; -5; -3)

Tính tích vô hướng AB . (AC x AD):

AB . (-2; -5; -3) = 1*(-2) + (-2)*(-5) + 4*(-3) = -2 + 10 - 12 = -4

Vì tích hỗn hợp [AB, AC, AD] = -4 ≠ 0, nên ba vectơ AB, AC, AD không đồng phẳng, do đó bốn điểm A, B, C, D không đồng phẳng.

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ trong không gian, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo và các tài liệu tham khảo khác.

Kết luận

Bài 8 trang 59 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng vận dụng kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán hình học. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và phương pháp giải hiệu quả trên đây, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10