Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 9 trang 102 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Khẳng định nào sau đây là đúng?
Đề bài
Cho \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) là hai vectơ cùng hướng và đều khác vectơ \(\overrightarrow 0 \). Khẳng định nào sau đây là đúng?
A. \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|\)
B. \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 0\)
C. \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = - 1\)
D. \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = - \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|\)
Lời giải chi tiết
Ta có hai vectơ \(\overrightarrow a \) và \(\overrightarrow b \) nên \(\left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = 0^\circ \\ \Rightarrow \overrightarrow a .\overrightarrow b = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos \left( {\overrightarrow a ,\overrightarrow b } \right) = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|.\cos 0^\circ = \left| {\overrightarrow a } \right|.\left| {\overrightarrow b } \right|\)
Chọn A.
Bài 9 trang 102 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan.
Bài 9 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 9 trang 102, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập. Lưu ý rằng, việc hiểu rõ lý thuyết và các định nghĩa liên quan là rất quan trọng để giải quyết bài tập một cách hiệu quả.
Trong phần này, bạn cần xác định các vectơ có trong hình vẽ và biểu diễn chúng bằng ký hiệu vectơ. Ví dụ, nếu có hai điểm A và B, vectơ AB được ký hiệu là AB. Hãy chú ý đến chiều và hướng của các vectơ khi xác định chúng.
Phần này yêu cầu bạn thực hiện các phép toán cộng, trừ vectơ, hoặc nhân một vectơ với một số. Để thực hiện các phép toán này, bạn cần áp dụng các quy tắc và tính chất của vectơ. Ví dụ:
Để chứng minh đẳng thức vectơ, bạn cần biến đổi vế trái của đẳng thức để được vế phải, hoặc ngược lại. Bạn có thể sử dụng các quy tắc cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan để thực hiện việc biến đổi này.
Trong phần này, bạn cần vận dụng các kiến thức về vectơ để giải quyết các bài toán hình học phẳng. Ví dụ, bạn có thể sử dụng vectơ để chứng minh hai đường thẳng song song, hai tam giác bằng nhau, hoặc tính diện tích của một hình.
Dưới đây là một số mẹo giúp bạn giải bài tập vectơ hiệu quả hơn:
Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo. Ngoài ra, bạn cũng có thể tìm kiếm các bài tập trực tuyến trên các trang web học toán.
Hy vọng rằng, với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập hiệu quả mà chúng tôi đã cung cấp, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải bài 9 trang 102 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!