Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 9 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 9 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 9 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 6 trang 9 một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập môn Toán.

Tìm các giá trị của tham số m để: a) \(f\left( x \right) = \left( {m + 1} \right){x^2} + 5x + 2\) là tam thức bậc hai không đổi dấu trên \(\mathbb{R}\)

Đề bài

Tìm các giá trị của tham số m để:

a) \(f\left( x \right) = \left( {m + 1} \right){x^2} + 5x + 2\) là tam thức bậc hai không đổi dấu trên \(\mathbb{R}\)

b) \(f\left( x \right) = m{x^2} - 7x + 4\) là tam thức bậc hai âm với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

c) \(f\left( x \right) = 3{x^2} - 4x + \left( {3m - 1} \right)\)là tam thức bậc hai dương với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

d) \(f\left( x \right) = \left( {{m^2} + 1} \right){x^2} - 3mx + 1\) là tam thức bậc hai âm với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

Lời giải chi tiết

a) \(f\left( x \right)\) là tam thức bậc hai khi và khi \(m + 1 \ne 0 \Leftrightarrow m \ne - 1\)

Mặt khác, để tam thức bậc hai không đổi dấu trên \(\mathbb{R}\) , tức là không cắt trục hoành (hay f(x)=0 vô nghiệm) khi và chỉ khi \(\Delta < 0\)

hay \({5^2} - 4\left( {m + 1} \right).2 < 0 \Leftrightarrow - 8m + 17 < 0 \Leftrightarrow m > \frac{{17}}{8}\)

Vậy để \(f\left( x \right) = \left( {m + 1} \right){x^2} + 5x + 2\) là tam thức bậc hai không đổi dấu trên \(\mathbb{R}\) thì \(m > \frac{{17}}{8}\)

b) \(f\left( x \right)\) là tam thức bậc hai khi và khi \(m \ne 0\)

Mặt khác, \(f\left( x \right)\) âm với mọi \(x \in \mathbb{R}\) khi và chỉ khi \(a < 0\) và \(\Delta < 0\)

hay \(\left\{ \begin{array}{l}m < 0\\{\left( { - 7} \right)^2} - 4m.4 < 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m < 0\\m > \frac{{49}}{{16}}\end{array} \right.\) (Vô lý)

Vậy không có giá trị nào của tham số m thỏa mãn yêu cầu.

c) \(f\left( x \right)\) có \(a = 3 > 0\), suy ra \(f\left( x \right)\) dương với mọi \(x \in \mathbb{R}\) khi và chỉ khi \(\Delta < 0\)

hay \({\left( { - 4} \right)^2} - 4.3.\left( {3m - 1} \right) < 0 \Leftrightarrow - 36m + 28 < 0 \Leftrightarrow m > \frac{7}{9}\)

Vậy để \(f\left( x \right) = 3{x^2} - 4x + \left( {3m - 1} \right)\)là tam thức bậc hai dương với mọi \(x \in \mathbb{R}\) thì \(m > \frac{7}{9}\)

d) \(f\left( x \right) = \left( {{m^2} + 1} \right){x^2} - 3mx + 1\) có \(a = {m^2} + 1 > 0\forall m \in \mathbb{R}\)

mà để \(f\left( x \right)\) âm với mọi \(x \in \mathbb{R}\) thì \(a < 0\) và \(\Delta < 0\)

Vậy không tồn tại giá trị m để \(f\left( x \right) = \left( {{m^2} + 1} \right){x^2} - 3mx + 1\) là tam thức bậc hai âm với mọi \(x \in \mathbb{R}\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 6 trang 9 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán lớp 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6 trang 9 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 6 trang 9 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp số, các phép toán trên tập hợp số và biểu diễn số thực trên trục số. Bài tập này yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa, tính chất của các loại số và cách thực hiện các phép toán cơ bản.

Nội dung bài 6 trang 9 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Bài 6 trang 9 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định các loại số: Học sinh cần xác định một số cho trước thuộc loại số nào (số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số thực, số vô tỉ).
  • Thực hiện các phép toán: Tính toán các biểu thức chứa các phép cộng, trừ, nhân, chia trên tập hợp số.
  • Biểu diễn số thực trên trục số: Xác định vị trí của một số thực trên trục số và ngược lại.
  • Giải các bài toán ứng dụng: Áp dụng kiến thức về số thực để giải các bài toán thực tế.

Lời giải chi tiết bài 6 trang 9 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 6 trang 9 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng câu hỏi. Dưới đây là một ví dụ:

Ví dụ: Bài 6.1 trang 9 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Đề bài: Xác định các số sau thuộc loại số nào: a) 3; b) -5; c) 1/2; d) √2; e) π.

Lời giải:

  • a) 3 là số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số thực.
  • b) -5 là số nguyên, số hữu tỉ, số thực.
  • c) 1/2 là số hữu tỉ, số thực.
  • d) √2 là số vô tỉ, số thực.
  • e) π là số vô tỉ, số thực.

Mẹo giải bài tập về số thực

Để giải tốt các bài tập về số thực, bạn nên lưu ý những điều sau:

  • Nắm vững định nghĩa: Hiểu rõ định nghĩa của các loại số (số tự nhiên, số nguyên, số hữu tỉ, số thực, số vô tỉ).
  • Hiểu rõ tính chất: Nắm vững các tính chất của các phép toán trên tập hợp số.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập.
  • Sử dụng máy tính bỏ túi: Sử dụng máy tính bỏ túi để kiểm tra kết quả và thực hiện các phép tính phức tạp.

Tài liệu tham khảo

Ngoài sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 10 Chân trời sáng tạo
  • Các trang web học toán online uy tín
  • Các video bài giảng về số thực

Kết luận

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 6 trang 9 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10