Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 66 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 66 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 66 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 7 trang 66 trong sách bài tập (SBT) Toán 10 - Chân trời sáng tạo.

Chúng tôi cam kết cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và giúp bạn nắm vững kiến thức Toán học một cách hiệu quả.

Tìm số đo của góc giữa hai đường thẳng

Đề bài

Tìm số đo của góc giữa hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\) trong các trường hợp sau:

a) \({d_1}:5x - 3y + 1 = 0\) và \({d_2}:10x - 6y - 7 = 0\)

b) \({d_1}:7x - 3y + 7 = 0\) và \({d_2}:3x + 7y - 10 = 0\)

c) \({d_1}:2x - 4y + 9 = 0\) và \({d_2}:6x - 2y - 2023 = 0\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 66 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

\(\left( {a;b} \right)\) và \(\left( {c;d} \right)\) cùng là vectơ pháp tuyến hoặc chỉ phương của hai đường thẳng \({d_1}\) và \({d_2}\).

Góc giữa hai đường thẳng là \(\varphi \), thì \(cos\varphi = \frac{{\left| {ac + bd} \right|}}{{\sqrt {{a^2} + {b^2}} \sqrt {{c^2} + {d^2}} }}\)

Lời giải chi tiết

a) Vectơ pháp tuyến của hai đường thẳng lần lượt là \(\left( {5; - 3} \right)\) và \(\left( {10; - 6} \right) = 2\left( {5; - 3} \right)\)

=> Hai vecto pháp tuyến cùng phương.

→ Hai đường thẳng song song với nhau\( \Rightarrow \varphi = {0^ \circ }\)

b) Vectơ pháp tuyến của hai đường thẳng lần lượt là \(\left( {7; - 3} \right)\) và \(\left( {3;7} \right)\).

Ta có: \(\left( {7; - 3} \right).\left( {3;7} \right) = 0\)

\(\Rightarrow \) Hai đường thẳng vuông góc với nhau \( \Rightarrow \varphi = {90^ \circ }\)

c) Vectơ pháp tuyến của hai đường thẳng lần lượt là \(\left( {2; - 4} \right)\) và \(\left( {6; - 2} \right)\).

\(cos\varphi = \frac{{\left| {2.6 + \left( { - 4} \right).\left( { - 2} \right)} \right|}}{{\sqrt {{2^2} + {{\left( { - 4} \right)}^2}} \sqrt {{6^2} + {{\left( { - 2} \right)}^2}} }} = \frac{1}{{\sqrt 2 }} \Rightarrow \varphi = {45^ \circ }\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 7 trang 66 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán math! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7 trang 66 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 7 trang 66 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về Vectơ trong không gian. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của phép toán vectơ để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học không gian.

Nội dung bài 7 trang 66 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Bài 7 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Tính toán các phép toán vectơ dựa trên tọa độ của chúng.
  • Dạng 2: Xác định mối quan hệ giữa các vectơ (cùng phương, cùng chiều, ngược chiều, vuông góc).
  • Dạng 3: Sử dụng vectơ để chứng minh các tính chất hình học (ví dụ: chứng minh ba điểm thẳng hàng, chứng minh hai đường thẳng song song).
  • Dạng 4: Bài toán ứng dụng vectơ trong hình học không gian, ví dụ như tìm tọa độ điểm thỏa mãn điều kiện cho trước.

Lời giải chi tiết bài 7 trang 66 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài tập này, chúng ta sẽ đi vào giải chi tiết từng phần của bài 7. (Lưu ý: Vì bài tập cụ thể không được cung cấp, phần này sẽ trình bày cách tiếp cận chung và các bước giải quyết bài toán tương tự.)

Ví dụ minh họa (Dạng 1: Tính toán các phép toán vectơ)

Đề bài: Cho hai vectơ a = (1; 2; 3)b = (-2; 1; 0). Tính a + b2a.

Lời giải:

  1. a + b = (1 + (-2); 2 + 1; 3 + 0) = (-1; 3; 3)
  2. 2a = (2 * 1; 2 * 2; 2 * 3) = (2; 4; 6)

Ví dụ minh họa (Dạng 2: Xác định mối quan hệ giữa các vectơ)

Đề bài: Cho hai vectơ u = (2; -4; 6)v = (-1; 2; -3). Chứng minh rằng uv là hai vectơ ngược chiều.

Lời giải:

Ta thấy v = -1/2 * u. Điều này chứng tỏ uv cùng phương. Vì hệ số tỉ lệ là âm (-1/2), nên hai vectơ này ngược chiều.

Mẹo giải bài tập Vectơ trong không gian

  • Nắm vững định nghĩa: Hiểu rõ định nghĩa của vectơ, phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ.
  • Sử dụng tọa độ vectơ: Chuyển đổi các bài toán hình học sang bài toán về tọa độ vectơ để dễ dàng tính toán.
  • Vận dụng các tính chất: Sử dụng các tính chất của phép toán vectơ để đơn giản hóa bài toán.
  • Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa giúp bạn hình dung rõ hơn về bài toán và tìm ra hướng giải quyết.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Để học tốt môn Toán 10, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:

  • Sách giáo khoa Toán 10 - Chân trời sáng tạo
  • Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo
  • Các trang web học toán online uy tín (ví dụ: giaibaitoan.com)
  • Các video bài giảng Toán 10 trên YouTube

Kết luận

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải bài 7 trang 66 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10