Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 5 trang 46 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp tối ưu nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của các hàm số sau:
Đề bài
Tìm khoảng đồng biến, nghịch biến của các hàm số sau:

Phương pháp giải - Xem chi tiết
Dựa vào hình vẽ, xác định khoảng đồng biến là khoảng đồ thị hàm số đi lên, và nghịch biến là khoảng đồ thị hàm số đi xuống
Lời giải chi tiết
Ta thấy đồ thị hàm số đi lên trong khoảng \(\left( { - 1;1} \right)\) và khoảng \(\left( {5;9} \right)\), đồ thị hàm số đi xuống trong khoảng \(\left( {1;5} \right)\). Do đó ta nói hàm số đồng biến trên khoảng \(\left( { - 1;1} \right) \cup \left( {5;9} \right)\) và nghịch biến trên khoảng \(\left( {1;5} \right)\)
Bài 5 trang 46 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ, phép toán vectơ, và các ứng dụng của vectơ trong hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ định nghĩa vectơ, các phép cộng, trừ, nhân với một số thực, và tích vô hướng của hai vectơ. Việc giải bài tập này không chỉ giúp củng cố kiến thức lý thuyết mà còn rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề và tư duy logic.
Bài 5 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài 5 trang 46 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, bạn cần:
Bài tập: Cho tam giác ABC có A(1;2), B(3;4), C(-1;0). Tính độ dài cạnh BC.
Giải:
Vectơ BC = (xC - xB; yC - yB) = (-1 - 3; 0 - 4) = (-4; -4)
Độ dài cạnh BC = |BC| = √((-4)^2 + (-4)^2) = √(16 + 16) = √32 = 4√2
Để học tốt môn Toán 10 và giải bài tập về vectơ, bạn có thể tham khảo các tài liệu sau:
Bài 5 trang 46 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về vectơ và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải bài tập. Chúc bạn học tốt!