Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 9 trang 81 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 9 trang 81 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 9 trang 81 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 9 trang 81 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tam giác ABC có diện tích S. Nếu tăng cạnh BC lên 2 lần đồng thời tăng cạnh CA lên 3 lần và giữ nguyên độ lớn góc C thì khi đó diện tích của tam giác mới được tạo nên bằng:

Đề bài

Tam giác ABC có diện tích S. Nếu tăng cạnh BC lên 2 lần đồng thời tăng cạnh CA lên 3 lần và giữ nguyên độ lớn góc C thì khi đó diện tích của tam giác mới được tạo nên bằng:

A. 2S

B. 3

C. 4S

D. 6S

Lời giải chi tiết

Trước khi tăng ta có diện tích tam giác \({S_{ABC}} = \frac{1}{2}BC.CA.\sin C\)

Sau khi tăng ta có: \(B'C = 2BC,CA' = 3CA\), suy ra diện tích tam giác sau khi tăng là

\({S_{A'B'C}} = \frac{1}{2}B'C.A'C\sin C = \frac{1}{2}.2BC.3CA.\sin C = 6{S_{ABC}}\)

Chọn D

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 9 trang 81 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục bài tập toán 10 trên nền tảng học toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 9 trang 81 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 9 trang 81 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất của các phép toán này để giải quyết các bài toán liên quan đến hình học và đại số.

Nội dung bài tập 9 trang 81

Bài tập 9 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Yêu cầu học sinh thực hiện phép cộng, trừ vectơ dựa trên tọa độ của chúng.
  • Tìm vectơ tích của một số với vectơ: Yêu cầu học sinh thực hiện phép nhân một số với vectơ, từ đó tìm được tọa độ của vectơ kết quả.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Yêu cầu học sinh sử dụng các tính chất của phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ để chứng minh một đẳng thức vectơ cho trước.
  • Ứng dụng vectơ vào giải bài toán hình học: Yêu cầu học sinh sử dụng vectơ để biểu diễn các điểm, đường thẳng, và các yếu tố hình học khác, từ đó giải quyết các bài toán liên quan đến tính chất của hình học.

Phương pháp giải bài tập 9 trang 81

Để giải bài tập 9 trang 81 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Nắm vững kiến thức cơ bản: Đảm bảo bạn hiểu rõ các định nghĩa, tính chất của vectơ, phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ.
  2. Sử dụng tọa độ vectơ: Chuyển các bài toán hình học sang dạng đại số bằng cách sử dụng tọa độ vectơ. Điều này giúp bạn dễ dàng thực hiện các phép toán và tìm ra kết quả.
  3. Vận dụng các tính chất của vectơ: Sử dụng các tính chất của phép cộng, trừ vectơ, tích của một số với vectơ để đơn giản hóa bài toán và tìm ra lời giải.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả của mình để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa giải bài 9 trang 81

Bài toán: Cho hai vectơ a = (2; -1)b = (-3; 4). Tính 2a - b.

Giải:

2a = 2 * (2; -1) = (4; -2)

2a - b = (4; -2) - (-3; 4) = (4 - (-3); -2 - 4) = (7; -6)

Vậy, 2a - b = (7; -6).

Luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn có thể luyện tập thêm các bài tập tương tự trong sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo và các nguồn tài liệu học tập khác.

Lời khuyên

Học toán đòi hỏi sự kiên trì và luyện tập thường xuyên. Đừng ngại hỏi thầy cô hoặc bạn bè nếu bạn gặp khó khăn trong quá trình học tập. Chúc bạn học tốt!

Vectơ aVectơ b2a - b
(1; 2)(-3; 1)(5; 3)
(0; -4)(2; 0)(-2; -4)

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10