Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 19 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 19 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 19 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 5 trang 19 trong sách bài tập (SBT) Toán 10 - Chân trời sáng tạo.

Chúng tôi cam kết cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và giúp bạn nắm vững kiến thức Toán học một cách hiệu quả.

Khoảng cách từ nhà An ở vị trí N đến cột điện C là 10 m. Từ nhà, An đi x mét theo phương tạo với NC một góc \(60^\circ \) đến vị trí A sau đó đi tiếp 3 m đến vị trí B như hình 1.

Đề bài

Khoảng cách từ nhà An ở vị trí N đến cột điện C là 10 m. Từ nhà, An đi x mét theo phương tạo với NC một góc \(60^\circ \) đến vị trí A sau đó đi tiếp 3 m đến vị trí B như hình 1.

Giải bài 5 trang 19 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

a) Biểu diễn khoảng cách AC BC theo

b) Tìm x để \(AC = \frac{8}{9}BC\)

c) Tìm x để khoảng cách \(BC = 2AN\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 19 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo 2

a) Sử dụng định lí côsin \(a = \sqrt {{b^2} + {c^2} - 2bc\cos A} \)

b) Lập phương trình dựa vào kết quả của câu a) và giải phương trình

c) Lập phương liên quan và giải phương trình

Lời giải chi tiết

a) Áp dụng đính lí côsin trong tam giác ANC ta có:

\(\begin{array}{l}AC = \sqrt {A{N^2} + N{C^2} - 2AN.NC.\cos \widehat N} = \sqrt {{x^2} + {{10}^2} - 2x.10.\cos 60^\circ } \\ = \sqrt {{x^2} - 10x + 100} \end{array}\)

Áp dụng đính lí côsin trong tam giác BNC ta có:

\(\begin{array}{l}BC = \sqrt {B{N^2} + N{C^2} - 2BN.NC.\cos \widehat N} = \sqrt {{{\left( {x + 3} \right)}^2} + {{10}^2} - 2\left( {x + 3} \right).10.\cos 60^\circ } \\ = \sqrt {{x^2} - 4x + 79} \end{array}\)

b) Ta có: \(AC = \frac{8}{9}BC\) hay

\(\begin{array}{l}\sqrt {{x^2} - 10x + 100} = \frac{8}{9}\sqrt {{x^2} - 4x + 79} \\ \Rightarrow {x^2} - 10x + 100 = \frac{{64}}{{81}}\left( {{x^2} - 4x + 79} \right)\\ \Rightarrow \frac{{17}}{{81}}{x^2} - \frac{{554}}{{81}}x + \frac{{3044}}{{81}} = 0\end{array}\)

\( \Rightarrow x \simeq 7\) hoặc \(x \simeq 25,6\)

Thay hai giá trị vừa tìm được vào phương trình ban đầu ta thấy cả hai giá trị đều thỏa mãn

Vậy khi \(x \simeq 7\) hoặc \(x \simeq 25,6\) thì \(AC = \frac{8}{9}BC\)

c) Yêu cầu bài toán tương đương

\(\begin{array}{l}\sqrt {{x^2} - 4x + 79} = 2x\\ \Rightarrow {x^2} - 4x + 79 = 4{x^2}\\ \Rightarrow 3{x^2} + 4x - 79 = 0\end{array}\)

\( \Rightarrow x = \frac{{ - 2 - \sqrt {241} }}{3}\) hoặc \(x = \frac{{ - 2 + \sqrt {241} }}{3}\)

Mà vì \(x \ge 0\) nên \(x = \frac{{ - 2 + \sqrt {241} }}{3}\)

Vậy khi \(x = \frac{{ - 2 + \sqrt {241} }}{3}\) thì \(BC = 2AN\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 5 trang 19 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 trang 19 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 5 trang 19 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất cơ bản của tập hợp để giải quyết các bài toán cụ thể. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định các tập hợp, tìm phần tử thuộc tập hợp, thực hiện các phép hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp, và chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp.

Nội dung bài 5 trang 19 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Bài 5 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các tập hợp và phần tử của tập hợp. Học sinh cần xác định đúng các tập hợp được mô tả bằng lời hoặc ký hiệu, và xác định các phần tử thuộc hoặc không thuộc tập hợp đó.
  • Dạng 2: Thực hiện các phép toán trên tập hợp. Học sinh cần thực hiện các phép hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp một cách chính xác, dựa trên định nghĩa và các tính chất của các phép toán này.
  • Dạng 3: Chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp. Học sinh cần sử dụng các định nghĩa, tính chất của tập hợp và các phép toán trên tập hợp để chứng minh các đẳng thức được cho.

Lời giải chi tiết bài 5 trang 19 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 5 trang 19 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong bài tập. Dưới đây là lời giải cho một số câu hỏi tiêu biểu:

Ví dụ 1: Cho hai tập hợp A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∪ B và A ∩ B.

Lời giải:

  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6} (tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B)
  • A ∩ B = {3, 4} (tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B)

Ví dụ 2: Cho tập hợp C = {a, b, c, d}. Tìm tập hợp các tập con của C.

Lời giải:

Các tập con của C là: {}, {a}, {b}, {c}, {d}, {a, b}, {a, c}, {a, d}, {b, c}, {b, d}, {c, d}, {a, b, c}, {a, b, d}, {a, c, d}, {b, c, d}, {a, b, c, d}.

Mẹo giải bài tập về tập hợp

Để giải tốt các bài tập về tập hợp, bạn nên:

  • Nắm vững định nghĩa và các tính chất của tập hợp.
  • Hiểu rõ các phép toán trên tập hợp và cách thực hiện chúng.
  • Luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau.
  • Sử dụng sơ đồ Venn để minh họa các tập hợp và các phép toán trên tập hợp.

Ứng dụng của kiến thức về tập hợp

Kiến thức về tập hợp có ứng dụng rộng rãi trong nhiều lĩnh vực khác nhau, như:

  • Toán học: Tập hợp là nền tảng của nhiều khái niệm toán học khác, như hàm số, quan hệ, logic.
  • Khoa học máy tính: Tập hợp được sử dụng để biểu diễn dữ liệu, thiết kế thuật toán, và xây dựng cơ sở dữ liệu.
  • Thống kê: Tập hợp được sử dụng để phân tích dữ liệu, tính toán xác suất, và đưa ra các kết luận thống kê.
  • Đời sống: Tập hợp được sử dụng để phân loại, sắp xếp, và quản lý thông tin.

Tổng kết

Bài 5 trang 19 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập mà chúng tôi đã cung cấp, bạn sẽ tự tin hơn khi giải quyết các bài toán tương tự.

Hãy tiếp tục luyện tập và khám phá thêm nhiều kiến thức Toán học thú vị tại giaibaitoan.com!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10