Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách Giải bài 9 trang 18 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Mệnh đề nào sau đây sai
Đề bài
Cho \(A =\{ x |x \) là hình bình hành\(\}\), \(B =\{ x |x \) là hình chữ nhật\(\}\), \(C =\{ x |x \) là hình thoi\(\}\), \(D =\{ x |x \) là hình vuông\(\}\). Mệnh đề nào sau đây sai?
A. \(B \cap C = D\)
B. \(C \cap D = D\)
C. \(B \cup C = D\)
D. \(B \cap D = D\)
Lời giải chi tiết
Dễ thấy: \(A \subset D,B \subset D,C \subset D\)
=> \(C \cap D = D\) đúng, \(B \cap D = D\) đúng => Loại B, D.
+) \(B \cap C\) là tập hợp các hình vừa là hình chữ nhật, vừa là hình thoi. Chính là các hình vuông.
=> \(B \cap C = D\) đúng. (loại A)
Chọn C.
Bài 9 trang 18 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức đã học để xác định các tập hợp, thực hiện các phép hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp, và chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp.
Bài 9 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 9 trang 18, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong sách bài tập:
Đề bài: Cho A = {1, 2, 3, 4, 5} và B = {3, 4, 5, 6, 7}. Tìm A ∪ B.
Lời giải: A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7}.
Đề bài: Cho A = {1, 2, 3, 4, 5} và B = {3, 4, 5, 6, 7}. Tìm A ∩ B.
Lời giải: A ∩ B = {3, 4, 5}.
Đề bài: Cho A = {1, 2, 3, 4, 5} và B = {3, 4, 5, 6, 7}. Tìm A \ B.
Lời giải: A \ B = {1, 2}.
Ví dụ 1: Cho A = {a, b, c} và B = {b, c, d}. Tìm A ∪ B và A ∩ B.
Lời giải:
Ví dụ 2: Cho A = {1, 2, 3} và B = {2, 4, 6}. Tìm A \ B và B \ A.
Lời giải:
Bài 9 trang 18 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, bạn sẽ tự tin hơn khi giải bài tập này. Chúc bạn học tốt!