Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 18 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 18 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 18 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 7 trang 18 sách bài tập Toán 10 chương trình Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tập hợp A\B bằng

Đề bài

Cho \(A = \left\{ { - 2; - 1;0;1;2} \right\},B = \left\{ {x\left| {x + 1 \le 0} \right.} \right\}\). Tập hợp \(A\backslash B\) bằng:

A. \(\left\{ {0;1;2} \right\}\) 

B. \(\left\{ { - 1} \right\}\) 

C. \(\left\{ { - 2; - 1} \right\}\)

D. \(\left\{ { - 2} \right\}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 18 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

\(A\backslash B = \left\{ {x|x \in A,x \notin B} \right\}\)

Lời giải chi tiết

Ta có \(x + 1 \le 0 \Leftrightarrow x \le - 1\), suy ra \(B = \left( { - \infty ; - 1} \right]\)

\( \Rightarrow A\backslash B = \left\{ {x|x \in A,x > - 1} \right\} = \left\{ {0;1;2} \right\}\)

Chọn A

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 7 trang 18 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7 trang 18 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 7 trang 18 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các khái niệm như tập hợp, phần tử của tập hợp, tập con, tập hợp rỗng, và các phép toán hợp, giao, hiệu, bù để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung chi tiết bài 7 trang 18

Bài 7 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Xác định các tập hợp: Cho các tập hợp A, B, C, yêu cầu xác định các tập hợp con, tập hợp hợp, giao, hiệu, bù của chúng.
  2. Chứng minh đẳng thức tập hợp: Chứng minh các đẳng thức liên quan đến các phép toán trên tập hợp bằng cách sử dụng định nghĩa và các tính chất của các phép toán đó.
  3. Giải các bài toán ứng dụng: Áp dụng kiến thức về tập hợp để giải quyết các bài toán thực tế, ví dụ như bài toán về khảo sát sở thích của học sinh, phân loại đối tượng theo tiêu chí nhất định.

Lời giải chi tiết bài 7 trang 18

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 7 trang 18, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong sách bài tập:

Câu a)

Đề bài: Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.

Lời giải:

  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6} (Tập hợp hợp của A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B)
  • A ∩ B = {3, 4} (Tập hợp giao của A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B)
  • A \ B = {1, 2} (Tập hợp hiệu của A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B)
  • B \ A = {5, 6} (Tập hợp hiệu của B và A là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A)

Câu b)

Đề bài: Cho A = {a, b, c} và B = {b, d, e}. Chứng minh A ∪ B = (A \ B) ∪ (B \ A) ∪ (A ∩ B).

Lời giải:

Để chứng minh đẳng thức này, ta sẽ chứng minh từng phần:

  • A \ B = {a, c} (Các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B)
  • B \ A = {d, e} (Các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A)
  • A ∩ B = {b} (Các phần tử thuộc cả A và B)
  • (A \ B) ∪ (B \ A) ∪ (A ∩ B) = {a, c} ∪ {d, e} ∪ {b} = {a, b, c, d, e}
  • A ∪ B = {a, b, c, d, e}

Vậy, A ∪ B = (A \ B) ∪ (B \ A) ∪ (A ∩ B) (đpcm)

Mẹo giải bài tập về tập hợp

  • Hiểu rõ định nghĩa: Nắm vững định nghĩa của các khái niệm như tập hợp, phần tử, tập con, tập hợp rỗng, và các phép toán trên tập hợp.
  • Sử dụng sơ đồ Venn: Vẽ sơ đồ Venn để minh họa các tập hợp và các phép toán trên chúng, giúp bạn dễ dàng hình dung và giải quyết bài toán.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để rèn luyện kỹ năng và làm quen với các dạng bài tập thường gặp.

Kết luận

Bài 7 trang 18 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập mà chúng tôi đã cung cấp, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và giải quyết các bài toán tương tự.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10