Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 8 sách bài tập toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 8 sách bài tập toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 8 sách bài tập Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10 tập 2. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 1 trang 8 sách bài tập Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Tính biệt thức và nghiệm (nếu có) của tam thức bậc hai sau. Xác định dấu của chúng tại (x = - 2) a) (fleft( x right) = - 2{x^2} + 3x - 4) b) (gleft( x right) = 2{x^2} + 8x + 8) c) (hleft( x right) = 3{x^2} + 7x - 10)

Đề bài

Tính biệt thức và nghiệm (nếu có) của tam thức bậc hai sau. Xác định dấu của chúng tại \(x = - 2\).

a) \(f\left( x \right) = - 2{x^2} + 3x - 4\).

b) \(g\left( x \right) = 2{x^2} + 8x + 8\).

c) \(h\left( x \right) = 3{x^2} + 7x - 10\).

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 8 sách bài tập toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo 1

Biệt thức của tam thức bậc hai \(a{x^2} + bx + c\) là \(\Delta = {b^2} - 4ac\).

Lời giải chi tiết

a) Biệt thức của f(x) là \(\Delta = {3^2} - 4.\left( { - 2} \right).\left( { - 4} \right) = - 23\).

Ta có \(\Delta < 0\) nên tam thức bậc hai đã cho vô nghiệm.

\(f( - 2) = - 2.{( - 2)^2} + 3.( - 2) - 4 = - 18 < 0\) nên \(f(x)\) âm tại \(x = - 2\).

b) Biệt thức của g(x) là \(\Delta = {8^2} - 4.2.8 = 0\).

Ta có \(\Delta = 0\) nên tam thức bậc hai đã cho có nghiệm kép \({x_1} = {x_2} = - 2\).

Vậy nghiệm của g(x) là \( - 2\).

Do đó \(g( - 2) = 0\) nên \(g(x)\) không âm, không dương tại \(x = - 2\).

c) Biệt thức của h(x) là \(\Delta = {7^2} - 4.3.\left( { - 10} \right) = 169\).

Ta có \(\Delta > 0\) nên tam thức bậc hai đã cho có hai nghiệm là \(x = - \frac{{10}}{3}\) hoặc \(x = 1\).

Vậy nghiệm của h(x) là \( - \frac{{10}}{3}\) và 1.

\(h( - 2) = 3.{( - 2)^2} + 7.( - 2) - 10 = - 12 < 0\) nên \(h(x)\) âm tại \(x = - 2\).

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 1 trang 8 sách bài tập toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1 trang 8 sách bài tập Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 1 trang 8 sách bài tập Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc ôn tập chương 1: Mệnh đề và tập hợp. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về mệnh đề, tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất cơ bản của chúng để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung chi tiết bài 1 trang 8

Bài 1 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Xác định tính đúng sai của mệnh đề: Học sinh cần phân tích cấu trúc của mệnh đề và dựa vào định nghĩa của các khái niệm liên quan để xác định mệnh đề đó đúng hay sai.
  2. Tìm điều kiện cần và đủ: Bài tập này yêu cầu học sinh hiểu rõ mối quan hệ giữa các mệnh đề và sử dụng các ký hiệu logic để biểu diễn điều kiện cần và đủ.
  3. Chứng minh đẳng thức tập hợp: Học sinh cần sử dụng các phép toán trên tập hợp và các tính chất cơ bản để chứng minh hai tập hợp bằng nhau.
  4. Giải các bài toán ứng dụng: Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về mệnh đề và tập hợp để giải quyết các bài toán thực tế.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 8

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 1 trang 8, chúng tôi sẽ cung cấp lời giải chi tiết cho từng câu hỏi trong sách bài tập. Dưới đây là lời giải cho một số câu hỏi tiêu biểu:

Ví dụ 1: Xác định tính đúng sai của mệnh đề “Nếu a > b thì a2 > b2

Mệnh đề này sai. Ví dụ, nếu a = 1 và b = -2, thì a > b nhưng a2 = 1 < b2 = 4.

Ví dụ 2: Chứng minh A = B, với A = {x | x là số chẵn} và B = {x | x = 2k, k ∈ Z}

Để chứng minh A = B, ta cần chứng minh A ⊆ B và B ⊆ A.

  • A ⊆ B: Nếu x ∈ A, thì x là số chẵn, tức là x = 2k với k ∈ Z. Do đó, x ∈ B. Vậy A ⊆ B.
  • B ⊆ A: Nếu x ∈ B, thì x = 2k với k ∈ Z. Do đó, x là số chẵn, tức là x ∈ A. Vậy B ⊆ A.

Vì A ⊆ B và B ⊆ A, nên A = B.

Mẹo giải bài tập về mệnh đề và tập hợp

Để giải tốt các bài tập về mệnh đề và tập hợp, bạn nên:

  • Nắm vững định nghĩa của các khái niệm liên quan: mệnh đề, tập hợp, tập con, tập rỗng, phép hợp, phép giao, phép bù, v.v.
  • Hiểu rõ các ký hiệu logic và cách sử dụng chúng để biểu diễn các mệnh đề.
  • Luyện tập thường xuyên với các bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài tập và rèn luyện kỹ năng giải quyết vấn đề.
  • Sử dụng sơ đồ Venn để minh họa các tập hợp và các phép toán trên tập hợp.

Tài liệu tham khảo hữu ích

Ngoài sách giáo khoa và sách bài tập, bạn có thể tham khảo thêm các tài liệu sau:

  • Các trang web học toán online uy tín.
  • Các video bài giảng về mệnh đề và tập hợp trên YouTube.
  • Các diễn đàn học toán, nơi bạn có thể trao đổi và học hỏi kinh nghiệm từ những người khác.

Kết luận

Bài 1 trang 8 sách bài tập Toán 10 tập 2 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn củng cố kiến thức về mệnh đề và tập hợp. Hy vọng rằng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập mà chúng tôi đã cung cấp, bạn sẽ tự tin hơn trong quá trình học tập và đạt được kết quả tốt nhất.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10