Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 103 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 103 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 103 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 5 trang 103 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho hình ngũ giác đều ABCDE có tâm O. Chứng minh rằng:

Đề bài

Cho hình ngũ giác đều ABCDE có tâm O. Chứng minh rằng: \(\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} + \overrightarrow {OE} = \overrightarrow 0 \)

Lời giải chi tiết

Giải bài 5 trang 103 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Không mất tính tổng quát giả sử \(OA = OB = OC = OD = OE = 1\)

Ta có: \(\widehat {AOB} = \widehat {BOC} = \widehat {COD} = \widehat {DOE} = \widehat {EOA} = {360^ \circ }:5 = {72^ \circ }\)

+ Dựng hình bình hành OEHB.

Vì OE=OB nên OEHB là hình thoi, suy ra H thuộc tia phân giác của \(\widehat {EOB}\)hay H thuộc OA.

\( \Rightarrow \overrightarrow {OA} + \left( {\overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OE} } \right) = \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OH} = \overrightarrow {OM} \) với M thuộc OA sao cho OM = OH +OA.

+ Tính OM:

Xét tam giác OHE, ta có:

\(\widehat {HOE} = 72;OE = HE = 1\) \( \Rightarrow \widehat {OHE} = {72^o} \Rightarrow \widehat {OEH} = {180^ \circ } - {72^o} - {72^o} = {36^ \circ }\)

Áp dụng định lí cosin: \(O{H^2} = O{E^2} + E{H^2} - 2.OE.OH.\cos E\)

\(\begin{array}{l} \Leftrightarrow O{H^2} = 1 + 1 - 2.\cos {36^ \circ } \approx 0,382\\ \Rightarrow OH = 0,618\\ \Rightarrow OM = OH + OA = 0,618 + 1 = 1,618\end{array}\)

+ Dựng hình bình hành OCKD, ta có: \(\overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} = \overrightarrow {OK} \)

Vì OC=OD nên OCKD là hình thoi => OK là tia phân giác của \(\widehat {COD}\)

\( \Rightarrow \widehat {COK} = \frac{1}{2}\widehat {COD} = \frac{1}{2}{.72^o} = {36^o}\)

\( \Rightarrow \widehat {KOA} = \widehat {KOC} + \widehat {COB} + \widehat {BOA} = {36^ \circ } + {72^ \circ } + {72^ \circ } = {180^ \circ }\)

Hay K, O, A thẳng hàng, do đó K, O, M thẳng hàng(do M thuộc OA).

+Tính OK:

Xét tam giác OCK, ta có:

\(\begin{array}{l}OC = CK = 1;\widehat {COK} = {36^o} \Rightarrow \widehat {CKO} = {36^o}\\ \Rightarrow \widehat {OCK} = {180^o} - {36^o} - {36^o} = {108^o}\\ \Rightarrow O{K^2} = O{C^2} + C{K^2} - 2.OC.CK.\cos \widehat {OCK}\\ \Leftrightarrow O{K^2} = 1 + 1 - 2.\cos {108^o} \approx 2,618\\ \Rightarrow OK = 1,618 = OM\end{array}\)

Vậy O là trung điểm KM hay \(\overrightarrow {OK} + \overrightarrow {OM} = \overrightarrow 0 \)

\(\begin{array}{l} \Rightarrow \overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} + \overrightarrow {OE} = \left( {\overrightarrow {OA} + \overrightarrow {OB} + \overrightarrow {OE} } \right) + \left( {\overrightarrow {OC} + \overrightarrow {OD} } \right)\\ = \overrightarrow {OM} + \overrightarrow {OK} = \overrightarrow 0 (dpcm)\end{array}\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 5 trang 103 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục toán lớp 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 trang 103 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 5 trang 103 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về vectơ trong không gian để giải quyết các bài toán hình học. Bài tập này thường yêu cầu học sinh phải hiểu rõ các khái niệm như vectơ, phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan.

Nội dung bài tập 5 trang 103

Bài tập 5 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Dạng 1: Xác định các vectơ trong hình học không gian.
  • Dạng 2: Thực hiện các phép toán vectơ (cộng, trừ, nhân với một số).
  • Dạng 3: Chứng minh các đẳng thức vectơ.
  • Dạng 4: Ứng dụng vectơ để giải các bài toán hình học (chứng minh ba điểm thẳng hàng, hai đường thẳng song song, v.v.).

Lời giải chi tiết bài 5 trang 103

Để giải bài 5 trang 103 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo, bạn cần thực hiện theo các bước sau:

  1. Bước 1: Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài toán.
  2. Bước 2: Vẽ hình minh họa (nếu cần thiết).
  3. Bước 3: Sử dụng các kiến thức và công thức liên quan đến vectơ để giải bài toán.
  4. Bước 4: Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo tính chính xác.

Dưới đây là lời giải chi tiết cho từng phần của bài tập 5 (giả sử bài tập có nhiều phần):

Phần a:

Đề bài: (Ví dụ: Cho hình hộp ABCD.A'B'C'D'. Hãy biểu diễn vectơ AB theo các vectơ AD, AA' và AC.)

Lời giải:

Ta có: AB = AC - BC. Mà BC = AD. Do đó, AB = AC - AD.

Phần b:

Đề bài: (Ví dụ: Chứng minh rằng vectơ AB + AD = AC)

Lời giải:

Ta có: AB + AD = (AC - BC) + AD = AC - AD + AD = AC. Vậy, vectơ AB + AD = AC.

Các lưu ý khi giải bài tập vectơ

  • Nắm vững các định nghĩa và tính chất của vectơ.
  • Sử dụng hệ tọa độ để biểu diễn các vectơ và thực hiện các phép toán.
  • Vẽ hình minh họa để dễ dàng hình dung bài toán.
  • Kiểm tra lại kết quả và đảm bảo tính chính xác.

Ứng dụng của vectơ trong hình học không gian

Vectơ là một công cụ mạnh mẽ để giải quyết các bài toán hình học không gian. Nó giúp chúng ta:

  • Biểu diễn các đại lượng hình học một cách chính xác.
  • Thực hiện các phép toán hình học một cách dễ dàng.
  • Chứng minh các tính chất hình học một cách chặt chẽ.

Bài tập luyện tập thêm

Để củng cố kiến thức về vectơ, bạn có thể làm thêm các bài tập sau:

  • Bài 1 trang 105 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo.
  • Bài 2 trang 107 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo.
  • Các bài tập tương tự trên các trang web học toán online.

Kết luận

Hy vọng rằng bài viết này đã giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 5 trang 103 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10