Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 3 trang 100 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 100 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 3 trang 100 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập trong sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn từng bước giải bài 3 trang 100, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập hiệu quả nhất, giúp bạn tiết kiệm thời gian và đạt kết quả tốt nhất.

Chỉ có 1 cái ô xanh, 1 cái ô trắng, 1 cái mũ xanh, 1 cái mũ trắng, 1 cái mũ đen, 1 đôi giày đen, 1 đôi giày trắng.

Đề bài

Chỉ có 1 cái ô xanh, 1 cái ô trắng, 1 cái mũ xanh, 1 cái mũ trắng, 1 cái mũ đen, 1 đôi giày đen, 1 đôi giày trắng. Chi chọn ngẫu nhiên 1 cái ô, 1 cái mũ và 1 đôi giày để đến trường

a) Hãy vẽ sơ đồ mô tả các kết quả có thể xảy ra

b) Tính xác suất của biến cố “Chỉ có 1 trong 3 thứ đồ Chi chọn có màu trắng”

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 3 trang 100 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Phép thử có không gian mẫu gồm hữu hạn các kết quả có cùng khả năng xảy ra và A là 1 biến cố

Xác suất của biến cố A là một số, kí hiệu \(P\left( A \right)\) được xác định bởi công thức: \(P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}}\), trong đó \(n\left( A \right)\) và \(n\left( \Omega \right)\) lần lượt là kí hiệu số phần tử của tập A và \(\Omega \)

Lời giải chi tiết

a)

Giải bài 3 trang 100 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo 2

b)

Dựa vào sơ đồ cây, ta có số cách chọn 1 ô, 1 mũ và 1 đôi giày là 12 cách.

Do đó \(n\left( \Omega \right) = 2.3.2 = 12\)

Gọi A là biến cố “Chỉ có 1 trong 3 thứ đồ Chi chọn có màu trắng”

Nhìn vào sơ đồ cây, Chi có các cách chọn là:

Ô trắng -mũ xanh – giày đen

Ô trắng -mũ đen – giày đen

Ô xanh -mũ xanh – giày trắng

Ô xanh -mũ trắng – giày đen

Ô xanh -mũ đen – giày trắng

\( \Rightarrow n\left( A \right) = 5\)

\( \Rightarrow P\left( A \right) = \frac{{n\left( A \right)}}{{n\left( \Omega \right)}} = \frac{5}{{12}}\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 3 trang 100 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 3 trang 100 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 3 trang 100 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol để giải quyết các bài toán liên quan đến đồ thị hàm số.

Nội dung bài tập

Bài 3 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Xác định các yếu tố của parabol (đỉnh, trục đối xứng, hệ số a).
  • Vẽ đồ thị hàm số bậc hai.
  • Tìm tọa độ giao điểm của parabol với các đường thẳng.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến hàm số bậc hai.

Lời giải chi tiết bài 3 trang 100 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Để giải bài 3 trang 100 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo, chúng ta cần thực hiện các bước sau:

  1. Bước 1: Xác định hàm số bậc hai.
  2. Bước 2: Tìm tọa độ đỉnh của parabol. Công thức tính tọa độ đỉnh là: xđỉnh = -b / 2a và yđỉnh = -Δ / 4a (với Δ = b2 - 4ac).
  3. Bước 3: Xác định trục đối xứng của parabol. Trục đối xứng là đường thẳng x = xđỉnh.
  4. Bước 4: Tìm các điểm đặc biệt của parabol (giao điểm với trục hoành, trục tung).
  5. Bước 5: Vẽ đồ thị hàm số.

Ví dụ minh họa

Giả sử hàm số bậc hai là y = x2 - 4x + 3.

Bước 1: Xác định a = 1, b = -4, c = 3.

Bước 2: Tính tọa độ đỉnh: xđỉnh = -(-4) / (2 * 1) = 2 và yđỉnh = -( (-4)2 - 4 * 1 * 3) / (4 * 1) = -(-16 + 12) / 4 = 1. Vậy đỉnh của parabol là (2, 1).

Bước 3: Trục đối xứng là x = 2.

Bước 4: Tìm giao điểm với trục tung: x = 0 => y = 3. Vậy giao điểm là (0, 3).

Tìm giao điểm với trục hoành: y = 0 => x2 - 4x + 3 = 0. Giải phương trình bậc hai, ta được x1 = 1 và x2 = 3. Vậy giao điểm là (1, 0) và (3, 0).

Bước 5: Vẽ đồ thị hàm số dựa trên các thông tin đã tính toán.

Lưu ý khi giải bài tập

  • Luôn kiểm tra kỹ các hệ số a, b, c của hàm số.
  • Sử dụng công thức tính tọa độ đỉnh và trục đối xứng một cách chính xác.
  • Vẽ đồ thị hàm số một cách cẩn thận và chính xác.
  • Đọc kỹ đề bài và xác định yêu cầu của bài tập.

Ứng dụng của hàm số bậc hai trong thực tế

Hàm số bậc hai có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ như:

  • Tính quỹ đạo của vật ném.
  • Tính diện tích của các hình học.
  • Mô tả sự thay đổi của các đại lượng vật lý.

Tổng kết

Bài 3 trang 100 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc hai. Hy vọng với lời giải chi tiết và các lưu ý trên, bạn sẽ tự tin hơn trong việc giải quyết bài tập này và các bài tập tương tự.

Bảng tóm tắt công thức

Công thứcMô tả
xđỉnh = -b / 2aTọa độ hoành độ đỉnh
yđỉnh = -Δ / 4aTọa độ tung độ đỉnh
Δ = b2 - 4acBiệt thức

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10