Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 1 trang 58 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 58 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 1 trang 58 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 1 trang 58 trong sách bài tập (SBT) Toán 10 - Chân trời sáng tạo.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn học tập hiệu quả và đạt kết quả tốt nhất trong môn Toán.

Cho hai vectơ

Đề bài

Cho hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {1;2} \right),\overrightarrow b = \left( {3;0} \right)\)

a) Tìm tọa độ của vectơ \(2\overrightarrow a + 3\overrightarrow b \)

b) Tính các tính vô hướng \(\overrightarrow a .\overrightarrow b ,\left( {3\overrightarrow a } \right).\left( {2\overrightarrow b } \right)\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 1 trang 58 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Cho hai vectơ \(\overrightarrow a = \left( {{a_1},{a_2}} \right),\overrightarrow b = \left( {{b_1},{b_2}} \right)\), ta có:

+ \(\overrightarrow a \pm \overrightarrow b = \left( {{a_1} \pm {b_1},{a_2} \pm {b_2}} \right)\)

+ \(k\overrightarrow a = \left( {k{a_1},k{a_2}} \right)\)

+ \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = {a_1}{b_1} + {a_2}{b_2}\)

Lời giải chi tiết

a) \(2\overrightarrow a = 2\left( {1;2} \right) = \left( {2;4} \right),3\overrightarrow b = 3\left( {3;0} \right) = \left( {9;0} \right)\)

\( \Rightarrow 2\overrightarrow a + 3\overrightarrow b = \left( {11;4} \right)\)

b) \(\overrightarrow a .\overrightarrow b = 1.3 + 2.0 = 3\)

+ \(3\overrightarrow a = \left( {3;6} \right),2\overrightarrow b = \left( {6;0} \right) \Rightarrow \left( {3\overrightarrow a } \right).\left( {2\overrightarrow b } \right) = 3.6 + 6.0 = 18\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 1 trang 58 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng soạn toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 1 trang 58 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 1 trang 58 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất cơ bản của tập hợp. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định các tập hợp, tìm phần tử thuộc tập hợp, thực hiện các phép hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp, và chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp.

Nội dung bài tập

Bài 1 trang 58 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo thường bao gồm các câu hỏi và bài tập sau:

  • Xác định các tập hợp A, B, C dựa trên các điều kiện cho trước.
  • Tìm các phần tử thuộc tập hợp A, B, C.
  • Thực hiện các phép toán: A ∪ B (hợp của A và B), A ∩ B (giao của A và B), A \ B (hiệu của A và B), CA (bù của A trong tập U).
  • Chứng minh các đẳng thức tập hợp, ví dụ: A ∪ B = B ∪ A, A ∩ B = B ∩ A.
  • Giải các bài toán thực tế liên quan đến tập hợp.

Phương pháp giải bài tập

Để giải bài tập về tập hợp một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các kiến thức sau:

  1. Khái niệm tập hợp: Hiểu rõ định nghĩa về tập hợp, phần tử của tập hợp, cách biểu diễn tập hợp.
  2. Các phép toán trên tập hợp: Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp.
  3. Các tính chất của tập hợp: Hiểu rõ các tính chất giao hoán, kết hợp, phân phối của các phép toán trên tập hợp.
  4. Sử dụng sơ đồ Venn: Sơ đồ Venn là công cụ hữu ích để minh họa các tập hợp và các phép toán trên tập hợp.

Lời giải chi tiết bài 1 trang 58 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Để cung cấp lời giải chi tiết, chúng ta cần biết nội dung cụ thể của bài tập. Tuy nhiên, dưới đây là một ví dụ minh họa cách giải một bài tập về tập hợp:

Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3, 4, 5} và B = {3, 4, 5, 6, 7}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.

Giải:

  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7} (tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B).
  • A ∩ B = {3, 4, 5} (tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B).
  • A \ B = {1, 2} (tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B).
  • B \ A = {6, 7} (tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A).

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể làm thêm các bài tập tương tự sau:

  • Bài 2 trang 58 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
  • Bài 3 trang 58 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo
  • Các bài tập về tập hợp trong sách giáo khoa Toán 10.

Lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

Khi giải bài tập về tập hợp, bạn cần chú ý:

  • Đọc kỹ đề bài để xác định đúng các tập hợp và yêu cầu của bài toán.
  • Sử dụng đúng các ký hiệu và thuật ngữ về tập hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Kết luận

Bài 1 trang 58 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn hiểu rõ hơn về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết và các ví dụ minh họa trên, bạn có thể tự tin giải bài tập này và các bài tập tương tự một cách hiệu quả.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10