Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 7 trang 14 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 14 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 7 trang 14 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 7 trang 14 trong sách bài tập (SBT) Toán 10 - Chân trời sáng tạo.

Chúng tôi cam kết cung cấp nội dung chính xác, đầy đủ và giúp bạn nắm vững kiến thức Toán học một cách hiệu quả.

Với giá trị nào của tham số m thì: a) Phương trình \(4{x^2} + 2\left( {m - 2} \right)x + {m^2} = 0\) có nghiệm b) Phương trình \(\left( {m + 1} \right){x^2} + 2mx - 4 = 0\) có hai nghiệm phân biệt c) Phương trình \(m{x^2} + \left( {m + 1} \right)x + 3m + 10 = 0\) vô nghiệm

Đề bài

Với giá trị nào của tham số m thì:

a) Phương trình \(4{x^2} + 2\left( {m - 2} \right)x + {m^2} = 0\) có nghiệm

b) Phương trình \(\left( {m + 1} \right){x^2} + 2mx - 4 = 0\) có hai nghiệm phân biệt

c) Phương trình \(m{x^2} + \left( {m + 1} \right)x + 3m + 10 = 0\) vô nghiệm

d) Bất phương trình \(2{x^2} + \left( {m + 2} \right)x + \left( {2m - 4} \right) \ge 0\) có tập nghiệm là \(\mathbb{R}\)

e) Bất phương trình \( - 3{x^2} + 2mx + {m^2} \ge 0\) có tập nghiệm là \(\mathbb{R}\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 7 trang 14 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

a, b, c)

Bước 1: Tính \(\Delta = {b^2} - 4ac\) hoặc \(\Delta ' = b{'^2} - ac\) với \(b = 2b'\)

Bước 2:

+) phương trình có hai nghiệm phân biệt \( \Leftrightarrow \Delta > 0\)

+) phương trình có 1 nghiệm duy nhất \( \Leftrightarrow \Delta = 0\)

+) phương tình vô nghiệm \( \Leftrightarrow \Delta < 0\)

Bước 3: Xét dấu tam thức bậc hai và kết luận.

d, e) \(f(x) \ge 0\;\forall x \in \mathbb{R} \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a > 0\\\Delta \le 0\end{array} \right.\)

Lời giải chi tiết

a) Phương trình \(4{x^2} + 2\left( {m - 2} \right)x + {m^2} = 0\) có nghiệm khi và chỉ khi \(\Delta ' \ge 0\)

hay \({\left( {m - 2} \right)^2} - 4{m^2} \ge 0 \Leftrightarrow - 3{m^2} - 4m + 4 \ge 0 \Leftrightarrow - 2 \le m \le \frac{2}{3}\)

Vậy \(m \in \left[ { - 2;\frac{2}{3}} \right]\)

b) Phương trình \(\left( {m + 1} \right){x^2} + 2mx - 4 = 0\) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi \(\left\{ \begin{array}{l}\Delta ' > 0\\m + 1 \ne 0\end{array} \right.\), hay \({m^2} - \left( {m + 1} \right).\left( { - 4} \right) > 0 \Leftrightarrow {m^2} + 4m + 4 > 0\) và \(m \ne - 1\)

mà \({m^2} + 4m + 4 > 0\forall m \ne - 2\)

Vậy với \(m \in \mathbb{R}\backslash \left\{ { - 2; - 1} \right\}\)thì phương trình \(\left( {m + 1} \right){x^2} + 2mx - 4 = 0\) có hai nghiệm phân biệt

c) Phương trình \(m{x^2} + \left( {m + 1} \right)x + 3m + 10 = 0\) vô nghiệm khi và chỉ khi \(\Delta < 0\)

hay \({\left( {m + 1} \right)^2} - 4m\left( {3m + 10} \right) < 0 \Leftrightarrow - 11{m^2} - 38m + 1 < 0 \Leftrightarrow \left[ \begin{array}{l}x < \frac{{ - 19 - 2\sqrt {93} }}{{11}}\\x > \frac{{ - 19 + 2\sqrt {93} }}{{11}}\end{array} \right.\)

Vậy khi \(m \in \left( { - \infty ;\frac{{ - 19 - 2\sqrt {93} }}{{11}}} \right) \cup \left( {\frac{{ - 19 + 2\sqrt {93} }}{{11}}; + \infty } \right)\) thì phương trình \(m{x^2} + \left( {m + 1} \right)x + 3m + 10 = 0\) vô nghiệm

d) Bất phương trình \(2{x^2} + \left( {m + 2} \right)x + \left( {2m - 4} \right) \ge 0\) có tập nghiệm là R

\( \Leftrightarrow 2{x^2} + \left( {m + 2} \right)x + \left( {2m - 4} \right) \ge 0\;\forall x \in \mathbb{R}\)

Vì \(a = 2 > 0\) nên để bất phương trình có tập nghiệm trên \(\mathbb{R}\) khi và chỉ khi \(\Delta \le 0\)

hay \({\left( {m + 2} \right)^2} - 4.2\left( {2m - 4} \right) < 0 \Leftrightarrow {m^2} - 12m + 36 \le 0 \Leftrightarrow m = 6\)

Vậy \(m = 6\)

e) Bất phương trình \( - 3{x^2} + 2mx + {m^2} \ge 0\) có tập nghiệm là R

\( \Leftrightarrow - 3{x^2} + 2mx + {m^2} \ge 0\;\forall x \in \mathbb{R}\)

\( \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}a = - 3 > 0\\\Delta \le 0\end{array} \right.\) (Vô lí)

Do đó bất phương trình không thể có tập nghiệm là \(\mathbb{R}\)

Vậy không có giá trị m thỏa mãn yêu cầu

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 7 trang 14 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải sgk toán 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 7 trang 14 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 7 trang 14 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất cơ bản của tập hợp số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định các tập hợp con, tìm giao điểm, hợp, hiệu của các tập hợp, và chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp.

Nội dung chi tiết bài 7 trang 14 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Để giải quyết bài 7 trang 14 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các khái niệm và định nghĩa sau:

  • Tập hợp: Một tập hợp là một nhóm các đối tượng được xác định rõ ràng.
  • Tập hợp con: Tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B nếu mọi phần tử của A đều là phần tử của B.
  • Giao của hai tập hợp: Giao của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa các phần tử thuộc cả A và B.
  • Hợp của hai tập hợp: Hợp của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa các phần tử thuộc A hoặc B hoặc cả hai.
  • Hiệu của hai tập hợp: Hiệu của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.

Hướng dẫn giải bài 7 trang 14 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Bài 7 thường bao gồm nhiều câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu bạn thực hiện một phép toán hoặc chứng minh một đẳng thức liên quan đến tập hợp. Dưới đây là hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi:

Câu a: Xác định các tập hợp con

Để xác định các tập hợp con, bạn cần kiểm tra xem mọi phần tử của tập hợp nhỏ hơn có thuộc tập hợp lớn hơn hay không. Ví dụ, nếu A = {1, 2} và B = {1, 2, 3}, thì A là tập hợp con của B.

Câu b: Tìm giao điểm của hai tập hợp

Để tìm giao điểm của hai tập hợp, bạn cần liệt kê các phần tử chung của cả hai tập hợp. Ví dụ, nếu A = {1, 2, 3} và B = {2, 3, 4}, thì giao điểm của A và B là {2, 3}.

Câu c: Tìm hợp của hai tập hợp

Để tìm hợp của hai tập hợp, bạn cần liệt kê tất cả các phần tử thuộc cả hai tập hợp, không lặp lại. Ví dụ, nếu A = {1, 2, 3} và B = {2, 3, 4}, thì hợp của A và B là {1, 2, 3, 4}.

Câu d: Tìm hiệu của hai tập hợp

Để tìm hiệu của hai tập hợp, bạn cần liệt kê các phần tử thuộc tập hợp đầu tiên nhưng không thuộc tập hợp thứ hai. Ví dụ, nếu A = {1, 2, 3} và B = {2, 3, 4}, thì hiệu của A và B là {1}.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Hãy tìm A ∪ B, A ∩ B, và A \ B.

Giải:

  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6}
  • A ∩ B = {3, 4}
  • A \ B = {1, 2}

Bài tập tương tự

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự sau:

  1. Cho C = {a, b, c} và D = {b, c, d}. Hãy tìm C ∪ D, C ∩ D, và C \ D.
  2. Cho E = {1, 3, 5} và F = {2, 4, 6}. Hãy tìm E ∪ F, E ∩ F, và E \ F.

Lời khuyên khi giải bài tập về tập hợp

  • Nắm vững các định nghĩa và khái niệm cơ bản về tập hợp.
  • Sử dụng sơ đồ Venn để minh họa các phép toán trên tập hợp.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải xong.

Kết luận

Bài 7 trang 14 SBT Toán 10 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn hiểu rõ hơn về các khái niệm và phép toán trên tập hợp. Hy vọng với hướng dẫn chi tiết này, bạn có thể giải bài tập một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10