Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 6 trang 70 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 70 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 6 trang 70 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 6 trang 70 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Một cái cổng bán nguyệt rộng 6,8m, cao 3,4m. Mặt đường dưới cổng được chia thành hai làn cho xe ra vào

Đề bài

Một cái cổng bán nguyệt rộng 6,8m, cao 3,4m. Mặt đường dưới cổng được chia thành hai làn cho xe ra vào

a) Viết phương trình mô phỏng cái cổng

b) Một chiếc xe tải rộng 2,4 m và cao 2,5 m đi đúng làn đường quy định có thể đi qua cổng được hay không?

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 6 trang 70 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Viết phương trình đường tròn tâm \(I\left( {a;b} \right)\) và bán kính R là \({\left( {x - a} \right)^2} + {\left( {y - b} \right)^2} = {R^2}\)

Lời giải chi tiết

Giải bài 6 trang 70 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 2

a) Chọn hệ tọa độ sao cho tâm của cái cổng hình bán nguyệt có tọa độ \(\left( {0;0} \right)\)

Cộng rộng 6,8m, cao 3,4m nên đỉnh của cổng có tọa độ \(M\left( {0;3,4} \right)\)

Ta có phương trình mô phỏng cổng là: \({x^2} + {y^2} = 3,{4^2}\left( {y > 0} \right)\)

b) chiếc xe tải rộng 2,4 m và cao 2,5 m 

Khi đó thiết diện của xe tải là hình chữ nhật dài 2,5m và rộng 2,4m. 

Gọi \(B(2,4; 2,5)\), khi đó thiết diện xe là hình chữ nhật OABC với A(2,4;0) và C(0;2,5).

Xe có thể đi qua cổng nếu hình chữ nhật nằm phía trong đường tròn hay OB <R=3,4.

Ta có: \(OB = \sqrt {O{A^2} + O{C^2}} = \sqrt {2,{4^2} + 2,{5^2}} \approx 3,5\left( m \right) > R = 3,4\left( m \right)\)

Vậy nếu đi đúng làn đường quy định thì xe tải không thể đi qua cổng

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 6 trang 70 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập toán 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 6 trang 70 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 6 trang 70 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về vectơ trong mặt phẳng. Bài tập này thường yêu cầu học sinh vận dụng các kiến thức về phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan để giải quyết các bài toán cụ thể. Việc nắm vững các khái niệm và công thức là yếu tố then chốt để hoàn thành bài tập này một cách chính xác.

Nội dung bài tập 6 trang 70

Bài tập 6 thường bao gồm các dạng bài sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ: Yêu cầu tính toán vectơ tổng hoặc hiệu của hai vectơ cho trước, thường dựa trên tọa độ của chúng.
  • Tìm vectơ tích của một số với vectơ: Tính vectơ tích của một số thực với một vectơ, sử dụng quy tắc nhân vectơ với một số.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ: Chứng minh một đẳng thức vectơ nào đó bằng cách sử dụng các tính chất của phép toán vectơ.
  • Bài toán ứng dụng: Giải các bài toán thực tế liên quan đến vectơ, ví dụ như bài toán về lực tác dụng, vận tốc, gia tốc.

Phương pháp giải bài tập 6 trang 70

Để giải quyết hiệu quả bài tập 6 trang 70, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Nắm vững định nghĩa và tính chất của các phép toán vectơ: Hiểu rõ định nghĩa của phép cộng, phép trừ vectơ, tích của một số với vectơ, và các tính chất liên quan.
  2. Sử dụng tọa độ của vectơ: Biểu diễn các vectơ bằng tọa độ và thực hiện các phép toán trên tọa độ.
  3. Vẽ hình minh họa: Vẽ hình minh họa để trực quan hóa bài toán và tìm ra hướng giải quyết.
  4. Biến đổi đại số: Sử dụng các biến đổi đại số để chứng minh đẳng thức vectơ hoặc giải phương trình vectơ.

Ví dụ minh họa giải bài 6 trang 70

Ví dụ: Cho hai vectơ a = (2; -1)b = (-3; 4). Tính a + b2a.

Giải:

  • a + b = (2 + (-3); -1 + 4) = (-1; 3)
  • 2a = (2 * 2; 2 * (-1)) = (4; -2)

Lưu ý khi giải bài tập vectơ

Khi giải bài tập về vectơ, bạn cần lưu ý những điều sau:

  • Đơn vị đo: Đảm bảo rằng các vectơ có cùng đơn vị đo.
  • Hướng của vectơ: Chú ý đến hướng của vectơ khi thực hiện các phép toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức và kỹ năng giải bài tập về vectơ, bạn có thể thực hiện các bài tập sau:

  • Tìm vectơ tổng, hiệu của hai vectơ cho trước.
  • Tìm vectơ tích của một số với vectơ.
  • Chứng minh đẳng thức vectơ.
  • Giải các bài toán ứng dụng liên quan đến vectơ.

Kết luận

Bài 6 trang 70 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp bạn rèn luyện kỹ năng vận dụng các kiến thức về vectơ. Bằng cách nắm vững các định nghĩa, tính chất, và phương pháp giải bài tập, bạn có thể tự tin giải quyết các bài toán về vectơ một cách hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10