Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 5 trang 17 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 17 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 5 trang 17 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 5 trang 17 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi cam kết mang đến cho bạn những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Cho A là tập hợp tùy ý. Hãy điền kí hiệu tập hợp thích hợp vào chỗ chấm

Đề bài

Cho A là tập hợp tùy ý. Hãy điền kí hiệu tập hợp thích hợp vào chỗ chấm

a) \(A \cap A = ...\)

b) \(A \cup A = ...\)

c) \(A \cap \emptyset = ...\)

d) \(A \cup \emptyset = ...\) 

e) \(A\backslash A = ...\) 

g) \(A\backslash \emptyset = ...\)

h) \(\emptyset \backslash A = ...\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 5 trang 17 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

\(\emptyset\): tập hợp rỗng (không có phần tử nào)

Lời giải chi tiết

a) \(A \cap A = A\)

b) \(A \cup A = A\)

c) \(A \cap \emptyset = \emptyset \)

d) \(A \cup \emptyset = A\)

e) \(A\backslash A = \emptyset \)

g) \(A\backslash \emptyset = A\)

h) \(\emptyset \backslash A = \emptyset \)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 5 trang 17 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải toán 10 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 5 trang 17 Sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 5 trang 17 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các khái niệm như tập hợp, phần tử của tập hợp, tập con, tập rỗng, và các phép toán hợp, giao, hiệu, bù để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung chi tiết bài 5 trang 17

Bài 5 thường bao gồm các dạng bài tập sau:

  1. Xác định các tập hợp: Cho các tập hợp A, B, C, yêu cầu xác định các tập hợp con, tập hợp bằng nhau, tập hợp khác nhau.
  2. Thực hiện các phép toán trên tập hợp: Tính A ∪ B, A ∩ B, A \ B, CAB (hợp, giao, hiệu, bù).
  3. Chứng minh đẳng thức tập hợp: Sử dụng các tính chất của phép toán trên tập hợp để chứng minh các đẳng thức cho trước.
  4. Giải các bài toán ứng dụng: Áp dụng kiến thức về tập hợp để giải quyết các bài toán thực tế.

Lời giải chi tiết bài 5 trang 17

Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 5 trang 17, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi:

Câu a)

Đề bài: Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∪ B.

Lời giải: A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6}. Hợp của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).

Câu b)

Đề bài: Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∩ B.

Lời giải: A ∩ B = {3, 4}. Giao của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.

Câu c)

Đề bài: Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A \ B.

Lời giải: A \ B = {1, 2}. Hiệu của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.

Câu d)

Đề bài: Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm CAB.

Lời giải: CAB = {1, 2}. Bù của B trong A là tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B (tương tự như hiệu A \ B).

Mẹo giải bài tập về tập hợp

  • Hiểu rõ định nghĩa: Nắm vững định nghĩa của các khái niệm như tập hợp, phần tử, tập con, tập rỗng, hợp, giao, hiệu, bù.
  • Sử dụng sơ đồ Venn: Sơ đồ Venn là công cụ hữu ích để minh họa các tập hợp và các phép toán trên tập hợp.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng giải toán.
  • Kiểm tra lại kết quả: Sau khi giải xong bài tập, hãy kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa thêm

Ví dụ 1: Cho A = {a, b, c} và B = {b, c, d}. Tìm A ∪ B và A ∩ B.

Lời giải: A ∪ B = {a, b, c, d} và A ∩ B = {b, c}.

Ví dụ 2: Cho A = {1, 2, 3} và B = {4, 5, 6}. Tìm A \ B và CAB.

Lời giải: A \ B = {1, 2, 3} và CAB = {1, 2, 3}.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và các mẹo giải bài tập trên, bạn đã có thể tự tin giải bài 5 trang 17 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10