Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 3 trang 27 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình sau trên mặt phẳng Oxy
Đề bài
Biểu diễn miền nghiệm của bất phương trình sau trên mặt phẳng Oxy
a) \(3x + 2y < x - y + 8\)
b) \(2\left( {x - 1} \right) + 3\left( {y - 2} \right) > 2\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Bước 1: Rút gọn về dạng bất phương trình bậc nhất hai ẩn
Bước 2: Vẽ đường thẳng của phương trình \(2x - 5y + 10 = 0\)
Bước 3: Xét 1 điểm bất kỳ thay vào bất phương trình và kết luận
Lời giải chi tiết
a) \(3x + 2y < x - y + 8 \Leftrightarrow 2x + 3y - 8 < 0\)
Vẽ đường thẳng \({d_1}:2x + 3y - 8 = 0\) đi qua hai điểm \(A\left( {1;2} \right)\) và \(B\left( {4;0} \right)\)
Xét gốc tọa độ \(O\left( {0;0} \right)\)
Ta thấy \(O \notin {d_1}\) và \(2.0 + 3.0 - 8 = - 8 < 0\). Do đó, miền nghiệm của bất phương trình là nửa mặt phẳng không kể bờ \({d_1}\)vàchứa gốc tọa độ O (miền không gạch chéo như hình dưới)

b)
Vẽ đường thẳng 2x + 3y = 10.
Cho x = 0, khi đó 2 . 0 + 3y = 10, suy ra \(y = \frac{{10}}{3}\)
Cho y = 0, khi đó 2x + 3 . 0 = 10, suy ra x = 5.
Do đó, đường thẳng 2x + 3y = 10 đi qua hai điểm \(\left( {0;\frac{{10}}{3}} \right)\) và (5; 0)
Lấy điểm O(0; 0) không thuộc đường thẳng 2x + 3y = 10.
Ta có: 2 . 0 + 3 . 0 = 0 < 10, do đó tọa độ điểm O không thỏa mãn bất phương trình 2x + 3y > 10.
Vậy miền nghiệm của bất phương trình 2x + 3y > 10 là nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng 2x + 3y = 10, không chứa gốc O và không kể đường thẳng 2x + 3y = 10 (miền không bị gạch trong hình dưới đây).

Bài 3 trang 27 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học Toán 10, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất cơ bản của tập hợp để giải quyết các bài toán cụ thể. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định các tập hợp, tìm phần tử thuộc tập hợp, thực hiện các phép hợp, giao, hiệu, bù của các tập hợp, và chứng minh các đẳng thức liên quan đến tập hợp.
Bài 3 thường bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện một thao tác cụ thể trên các tập hợp cho trước. Để giải quyết bài tập này một cách hiệu quả, học sinh cần nắm vững các khái niệm và định nghĩa cơ bản về tập hợp, bao gồm:
Để giúp bạn hiểu rõ hơn về cách giải bài 3 trang 27, chúng tôi sẽ trình bày lời giải chi tiết cho từng câu hỏi. Lưu ý rằng, trong quá trình giải bài, bạn cần đọc kỹ đề bài, xác định rõ các tập hợp cho trước, và áp dụng các công thức và tính chất liên quan đến tập hợp một cách chính xác.
Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∪ B.
Lời giải:
A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6}.
Giải thích: Tập hợp A ∪ B chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai). Do đó, chúng ta lấy tất cả các phần tử từ A và B, loại bỏ các phần tử trùng lặp (nếu có), và sắp xếp chúng theo thứ tự tăng dần.
Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∩ B.
Lời giải:
A ∩ B = {3, 4}.
Giải thích: Tập hợp A ∩ B chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B. Do đó, chúng ta chỉ lấy các phần tử xuất hiện trong cả hai tập hợp.
Để giải bài tập về tập hợp một cách nhanh chóng và hiệu quả, bạn có thể áp dụng một số mẹo sau:
Để củng cố kiến thức và rèn luyện kỹ năng giải bài tập về tập hợp, bạn có thể làm thêm một số bài tập tương tự sau:
Hy vọng rằng, với hướng dẫn chi tiết và các mẹo giải nhanh mà chúng tôi đã cung cấp, bạn sẽ có thể giải bài 3 trang 27 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo một cách dễ dàng và hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt!