Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải bài 2 trang 75 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.
Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.
Viết phương trình chính tắc của các đường conic dưới đây. Gọi tên và tìm tọa độ các tiêu điểm của chúng
Đề bài
Viết phương trình chính tắc của các đường conic dưới đây. Gọi tên và tìm tọa độ các tiêu điểm của chúng
a) \(\left( {{C_1}} \right):7{x^2} + 13{y^2} = 1\)
b) \(\left( {{C_2}} \right):25{x^2} - 9{y^2} = 225\)
c) \(\left( {{C_3}} \right):x = 2{y^2}\)
Phương pháp giải - Xem chi tiết
Phương trình Elip có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} + \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\) có hai tiêu điểm \({F_1}\left( { - c;0} \right),{F_2}\left( {c;0} \right)\)và có tiêu cự là \(2c\) với \(c = \sqrt {{a^2} - {b^2}} \)
Phương trình Hypebol có dạng \(\frac{{{x^2}}}{{{a^2}}} - \frac{{{y^2}}}{{{b^2}}} = 1\) với \(a > b > 0\) có hai tiêu điểm \({F_1}\left( { - c;0} \right),{F_2}\left( {c;0} \right)\)và có tiêu cự là \(2c\) với \(c = \sqrt {{a^2} + {b^2}} \)
Parabol \(\left( P \right)\) có dạng \({y^2} = 2px\) với \(p > 0\) có tiêu điểm \(F\left( {\frac{p}{2};0} \right)\), phương trình đường chuẩn \(\Delta :x = - \frac{p}{2}\)
Lời giải chi tiết
a) \(\left( {{C_1}} \right):7{x^2} + 13{y^2} = 1 \Rightarrow \frac{{{x^2}}}{{\frac{1}{7}}} + \frac{{{y^2}}}{{\frac{1}{{13}}}} = 1 \Rightarrow {a^2} = \frac{1}{7};{b^2} = \frac{1}{{13}}\)
\( \Rightarrow {c^2} = {a^2} - {b^2} = \frac{1}{7} - \frac{1}{{13}} = \frac{6}{{91}} \Rightarrow c = \sqrt {\frac{6}{{91}}} \)
\(\left( {{C_1}} \right)\) là elip có hai tiêu điểm \({F_1}\left( { - \sqrt {\frac{6}{{91}}} ;0} \right),{F_2}\left( {\sqrt {\frac{6}{{91}}} ;0} \right)\)
b) \(\begin{array}{l}\left( {{C_2}} \right):25{x^2} - 9{y^2} = 225 \Rightarrow \frac{{25{x^2}}}{{225}} - \frac{{9{y^2}}}{{225}} = 1 \Rightarrow \frac{{{x^2}}}{9} - \frac{{{y^2}}}{{25}} = 1\\ \Rightarrow {a^2} = 9;{b^2} = 25;{c^2} = {a^2} + {b^2} = 9 + 25 = 34 \Rightarrow c = \sqrt {34} \end{array}\)
\(\left( {{C_2}} \right)\) là hypebol có hai tiêu điểm \({F_1}\left( { - \sqrt {34} ;0} \right),{F_2}\left( {\sqrt {34} ;0} \right)\)
c) \(\left( {{C_3}} \right):x = 2{y^2} \Rightarrow {y^2} = \frac{1}{2}x \Rightarrow p = \frac{1}{4}\)
\(\left( {{C_3}} \right)\) là parabol có tiêu điểm \(F\left( {\frac{1}{8};0} \right)\)
Bài 2 trang 75 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về hàm số bậc hai. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về parabol, đỉnh của parabol, trục đối xứng và các điểm đặc biệt của parabol để giải quyết các bài toán thực tế. Việc hiểu rõ các khái niệm này là nền tảng quan trọng để tiếp thu các kiến thức nâng cao hơn trong chương trình Toán học.
Bài 2 trang 75 thường bao gồm các dạng bài tập sau:
Để giải bài tập này một cách hiệu quả, bạn cần nắm vững các phương pháp sau:
Bài toán: Tìm tọa độ đỉnh và phương trình trục đối xứng của parabol y = x2 - 4x + 3.
Giải:
Hệ số a = 1, b = -4, c = 3.
Tọa độ đỉnh: xđỉnh = -(-4)/(2*1) = 2, yđỉnh = -( (-4)2 - 4*1*3 )/(4*1) = - (16 - 12)/4 = -1.
Vậy, tọa độ đỉnh của parabol là (2, -1).
Phương trình trục đối xứng: x = 2.
Hàm số bậc hai có nhiều ứng dụng trong thực tế, ví dụ:
Bài 2 trang 75 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo là một bài tập quan trọng giúp học sinh củng cố kiến thức về hàm số bậc hai. Bằng cách nắm vững các công thức, phương pháp giải và luyện tập thường xuyên, bạn có thể tự tin giải quyết các bài toán tương tự và ứng dụng kiến thức này vào thực tế.
| Công thức | Mô tả |
|---|---|
| xđỉnh = -b/(2a) | Hoành độ đỉnh của parabol |
| yđỉnh = -Δ/(4a) | Tung độ đỉnh của parabol |
| x = -b/(2a) | Phương trình trục đối xứng |
| Δ = b2 - 4ac | Biệt thức của phương trình bậc hai |