Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 8 trang 9 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 9 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 8 trang 9 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 8 trang 9 sách bài tập toán 10 chương trình Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

a) Mọi số thực khác 0 nhân với nghịch đảo của nó bằng 1 b) Có số tự nhiên mà bình phương của nó bằng 20 c) Bình phương của mọi số thực đều dương

Đề bài

Dùng kí hiệu \(\forall \) hoặc \(\exists \) để viết các mệnh đề sau và xét tính đúng sai của chúng

a) Mọi số thực khác 0 nhân với nghịch đảo của nó bằng 1

b) Có số tự nhiên mà bình phương của nó bằng 20

c) Bình phương của mọi số thực đều dương

d) Có ba số tự nhiên khác 0 sao cho tổng bình phương của chúng bằng bình phương số còn lại

Lời giải chi tiết

a) \(\forall x \ne 0,x.\frac{1}{x} = 1\)

Thực vậy, với mọi số thực khác 0 đều có số nghịch đảo và tích của chúng bằng 1. Vậy mệnh đề trên là mệnh đề đúng

b) \(\exists x \in \mathbb{N},{x^2} =20\)

Ta có \({x^2} =20 \Leftrightarrow x = 2\sqrt 5 \notin \mathbb{N}\). Do đó không tồn tại số tự nhiên x để \({x^2} =20\).

Vậy mệnh đề trên là mệnh đề sai

c) \(\forall x \in \mathbb{R},{x^2} > 0\)

Ta thấy khi \(x = 0\) thì bình phương của nó bằng 0 mà số 0 không là số âm cũng không là số dương

Vậy mệnh đề trên là mệnh đề sai

d) \(\exists a;b;c \ne 0,{a^2} + {b^2} = {c^2}\)

Với \(a = 3,b = 4,c = 5\) ta thấy \({3^2} + {4^2} = 25 = {5^2}\)

Vậy mệnh đề trên là mệnh đề đúng.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 8 trang 9 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 8 trang 9 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 8 trang 9 sách bài tập toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình đại số, tập trung vào các kiến thức về tập hợp số thực, các phép toán trên tập hợp số thực và biểu diễn số thực trên trục số. Việc nắm vững kiến thức này là nền tảng quan trọng cho các chương trình học toán ở các lớp trên.

Nội dung bài 8 trang 9 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Bài 8 bao gồm các dạng bài tập sau:

  • Dạng 1: Xác định các tập hợp số (tập số tự nhiên, tập số nguyên, tập số hữu tỉ, tập số vô tỉ, tập số thực).
  • Dạng 2: Thực hiện các phép toán trên tập hợp số thực (cộng, trừ, nhân, chia).
  • Dạng 3: Biểu diễn số thực trên trục số.
  • Dạng 4: So sánh các số thực.

Lời giải chi tiết bài 8 trang 9 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Bài 8.1 trang 9 sách bài tập toán 10 Chân trời sáng tạo

Đề bài: Các số sau đây thuộc tập hợp nào? a) -3; b) 0,5; c) 100; d) -1,75; e) √2; f) π.

Lời giải:

  • a) -3 thuộc tập hợp số nguyên (ℤ) và tập hợp số thực (ℝ).
  • b) 0,5 thuộc tập hợp số hữu tỉ (ℚ) và tập hợp số thực (ℝ).
  • c) 100 thuộc tập hợp số tự nhiên (ℕ), tập hợp số nguyên (ℤ), tập hợp số hữu tỉ (ℚ) và tập hợp số thực (ℝ).
  • d) -1,75 thuộc tập hợp số hữu tỉ (ℚ) và tập hợp số thực (ℝ).
  • e) √2 thuộc tập hợp số vô tỉ (𝕀) và tập hợp số thực (ℝ).
  • f) π thuộc tập hợp số vô tỉ (𝕀) và tập hợp số thực (ℝ).

Bài 8.2 trang 9 sách bài tập toán 10 Chân trời sáng tạo

Đề bài: Thực hiện các phép tính sau: a) 2,5 + (-3,7); b) (-1,2) - 4,5; c) (-2) * 3,4; d) 5,6 / (-0,8).

Lời giải:

  • a) 2,5 + (-3,7) = -1,2
  • b) (-1,2) - 4,5 = -5,7
  • c) (-2) * 3,4 = -6,8
  • d) 5,6 / (-0,8) = -7

Bài 8.3 trang 9 sách bài tập toán 10 Chân trời sáng tạo

Đề bài: Biểu diễn các số sau trên trục số: a) 1,5; b) -2,8; c) √3; d) -π.

Lời giải:

(Hướng dẫn: Vẽ một trục số, xác định các điểm tương ứng với các số đã cho. Lưu ý rằng √3 ≈ 1,732 và π ≈ 3,1416)

Mẹo giải bài tập toán 10 Chân trời sáng tạo hiệu quả

  • Nắm vững định nghĩa: Hiểu rõ định nghĩa của các khái niệm như tập hợp số, phép toán, trục số.
  • Luyện tập thường xuyên: Giải nhiều bài tập khác nhau để làm quen với các dạng bài và rèn luyện kỹ năng.
  • Sử dụng công cụ hỗ trợ: Máy tính bỏ túi, phần mềm toán học có thể giúp bạn kiểm tra kết quả và thực hiện các phép tính phức tạp.
  • Tham khảo lời giải: Nếu gặp khó khăn, hãy tham khảo lời giải chi tiết để hiểu rõ phương pháp giải.

Kết luận

Hy vọng với lời giải chi tiết và những hướng dẫn trên, bạn đã có thể tự tin giải bài 8 trang 9 sách bài tập toán 10 Chân trời sáng tạo. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10