Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu 8 trang 20 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải câu 8 trang 20 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải câu 8 trang 20 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải câu 8 trang 20 trong sách bài tập (SBT) Toán 10 Chân trời sáng tạo.

Chúng tôi luôn cố gắng cung cấp nội dung chất lượng cao, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong việc học tập.

Với giá trị nào của tham số m thì phương trình \(\left( {2m + 6} \right){x^2} + 4mx + 3 = 0\) có hai nghiệm phân biệt?

Đề bài

Với giá trị nào của tham số m thì phương trình \(\left( {2m + 6} \right){x^2} + 4mx + 3 = 0\) có hai nghiệm phân biệt?

A. \(m < - \frac{3}{2}\) hoặc \(m > 3\) B. \( - \frac{3}{2} < m < 3\)

C. \(m < - 3\) hoặc \( - 3 < m < - \frac{3}{2}\)hoặc \(m > 3\) D. \( - 3 < m < - \frac{3}{2}\)hoặc \(m > 3\)

Lời giải chi tiết

Lời giải chi tiết

Phương trình \(\left( {2m + 6} \right){x^2} + 4mx + 3 = 0\) có hai nghiệm phân biệt khi và chỉ khi

\(\left\{ \begin{array}{l}2m + 6 \ne 0\\\Delta ' = {\left( {2m} \right)^2} - 3\left( {2m + 6} \right) > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne - 3\\4{m^2} - 6m - 18 > 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}m \ne - 3\\\left[ \begin{array}{l}m < - \frac{3}{2}\\m > 3\end{array} \right.\end{array} \right.\)

\( \Rightarrow m \in ( - \infty ;\frac{{ - 3}}{2}) \cup \left( {3; + \infty } \right){\rm{\backslash }}\{ - 3\} \)

Hay \(m \in ( - \infty ; - 3) \cup ( - 3;\frac{{ - 3}}{2}) \cup \left( {3; + \infty } \right)\)

Chọn C.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải câu 8 trang 20 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục giải bài tập sgk toán 10 trên nền tảng môn toán! Bộ bài tập lý thuyết toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải câu 8 trang 20 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Câu 8 trang 20 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các khái niệm như tập hợp con, tập hợp rỗng, hợp của hai tập hợp, giao của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp và phần bù của một tập hợp để giải quyết các bài toán cụ thể.

Phân tích đề bài câu 8 trang 20 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo

Trước khi đi vào giải chi tiết, chúng ta cần phân tích kỹ đề bài để xác định rõ yêu cầu và các dữ kiện đã cho. Thông thường, đề bài sẽ cung cấp các tập hợp cụ thể và yêu cầu thực hiện các phép toán trên chúng. Việc hiểu rõ đề bài là bước quan trọng để đưa ra lời giải chính xác.

Phương pháp giải câu 8 trang 20 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo

Để giải quyết bài tập này, bạn cần nắm vững các định nghĩa và tính chất của các phép toán trên tập hợp:

  • Tập hợp con: Tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B nếu mọi phần tử của A đều là phần tử của B.
  • Tập hợp rỗng: Tập hợp không chứa phần tử nào.
  • Hợp của hai tập hợp (A ∪ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai).
  • Giao của hai tập hợp (A ∩ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B.
  • Hiệu của hai tập hợp (A \ B): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.
  • Phần bù của một tập hợp (A'): Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc tập hợp vũ trụ nhưng không thuộc A.

Lời giải chi tiết câu 8 trang 20 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo

(Giả sử đề bài cụ thể là: Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A)

  1. A ∪ B: {1, 2, 3, 4, 5, 6} (Tập hợp chứa tất cả các phần tử của A và B)
  2. A ∩ B: {3, 4} (Tập hợp chứa các phần tử chung của A và B)
  3. A \ B: {1, 2} (Tập hợp chứa các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B)
  4. B \ A: {5, 6} (Tập hợp chứa các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A)

Ví dụ minh họa khác

(Giả sử đề bài cụ thể là: Cho U = {1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9, 10}, A = {1, 3, 5, 7, 9}. Tìm A')

A' = {2, 4, 6, 8, 10} (Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc U nhưng không thuộc A)

Lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

  • Luôn xác định rõ tập hợp vũ trụ (U) nếu bài toán yêu cầu tìm phần bù.
  • Sử dụng các ký hiệu toán học một cách chính xác để tránh nhầm lẫn.
  • Kiểm tra lại kết quả sau khi giải để đảm bảo tính chính xác.

Bài tập tương tự để luyện tập

  1. Cho A = {a, b, c} và B = {b, d, e}. Tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B, B \ A.
  2. Cho U = {1, 2, 3, 4, 5}, A = {2, 4}. Tìm A'.
  3. Cho A = {x | x là số chẵn nhỏ hơn 10} và B = {x | x là số lẻ nhỏ hơn 10}. Tìm A ∪ B, A ∩ B.

Kết luận

Việc nắm vững kiến thức về tập hợp và các phép toán trên tập hợp là nền tảng quan trọng để học tốt môn Toán. Hy vọng bài giải chi tiết câu 8 trang 20 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về các khái niệm và phương pháp giải bài tập liên quan. Chúc bạn học tập tốt!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10