Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải câu 9 trang 20 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải câu 9 trang 20 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải câu 9 trang 20 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn cách giải câu 9 trang 20 trong sách bài tập (SBT) Toán 10 Chân trời sáng tạo.

Chúng tôi hiểu rằng việc tự học Toán đôi khi gặp nhiều khó khăn. Vì vậy, chúng tôi luôn cố gắng cung cấp những lời giải chính xác, rõ ràng và dễ tiếp thu nhất.

Giá trị nào là nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} + x + 11} = \sqrt { - 2{x^2} - 13x + 16} \)?

Đề bài

Giá trị nào là nghiệm của phương trình \(\sqrt {{x^2} + x + 11} = \sqrt { - 2{x^2} - 13x + 16} \)?

A. \(x = - 5\) B. \(x = \frac{1}{3}\)

C. Cả hai câu A, B đều đúng D. Cả hai câu A, B đều sai

Lời giải chi tiết

Bình phương hai vế của phương trình đã cho, ta được:

\(\begin{array}{l}{x^2} + x + 11 = - 2{x^2} - 13x + 16\\ \Rightarrow 3{x^2} + 14x - 5 = 0\end{array}\)

\( \Rightarrow x = - 5\) hoặc \(x = \frac{1}{3}\)

Thay hai giá trị trên vào phương trình ban đầu ta thấy cả hai giá trị đều thỏa mãn

Chọn C.

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải câu 9 trang 20 SBT toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục sgk toán 10 trên nền tảng tài liệu toán! Bộ bài tập toán thpt, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải câu 9 trang 20 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Câu 9 trang 20 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình học về tập hợp và các phép toán trên tập hợp. Bài tập này yêu cầu học sinh vận dụng kiến thức về các khái niệm như tập hợp con, tập hợp rỗng, hợp của hai tập hợp, giao của hai tập hợp, hiệu của hai tập hợp và phần bù của một tập hợp để giải quyết các bài toán cụ thể.

Nội dung bài tập câu 9 trang 20 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo

Bài tập thường đưa ra các tập hợp A, B, C và yêu cầu thực hiện các phép toán như:

  • Tìm A ∪ B (hợp của A và B)
  • Tìm A ∩ B (giao của A và B)
  • Tìm A \ B (hiệu của A và B)
  • Tìm B \ A (hiệu của B và A)
  • Xác định xem một phần tử có thuộc một tập hợp hay không
  • Xác định mối quan hệ giữa các tập hợp (tập hợp con, bằng nhau, khác nhau)

Phương pháp giải bài tập về tập hợp

Để giải quyết hiệu quả các bài tập về tập hợp, bạn cần nắm vững các khái niệm và tính chất cơ bản sau:

  1. Tập hợp con: Tập hợp A được gọi là tập hợp con của tập hợp B nếu mọi phần tử của A đều thuộc B. Ký hiệu: A ⊆ B.
  2. Tập hợp rỗng: Tập hợp không chứa phần tử nào. Ký hiệu: ∅.
  3. Hợp của hai tập hợp: Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A hoặc B (hoặc cả hai). Ký hiệu: A ∪ B.
  4. Giao của hai tập hợp: Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc cả A và B. Ký hiệu: A ∩ B.
  5. Hiệu của hai tập hợp: Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B. Ký hiệu: A \ B.
  6. Phần bù của một tập hợp: Tập hợp chứa tất cả các phần tử thuộc tập hợp vũ trụ nhưng không thuộc A. Ký hiệu: A'.

Ví dụ minh họa giải câu 9 trang 20 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo

Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Hãy tìm A ∪ B, A ∩ B, A \ B và B \ A.

Giải:

  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6} (tập hợp chứa tất cả các phần tử của A và B)
  • A ∩ B = {3, 4} (tập hợp chứa các phần tử chung của A và B)
  • A \ B = {1, 2} (tập hợp chứa các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B)
  • B \ A = {5, 6} (tập hợp chứa các phần tử thuộc B nhưng không thuộc A)

Lưu ý khi giải bài tập về tập hợp

  • Luôn xác định rõ tập hợp vũ trụ (nếu có).
  • Sử dụng các ký hiệu toán học một cách chính xác.
  • Kiểm tra lại kết quả để đảm bảo tính chính xác.
  • Thực hành nhiều bài tập để nắm vững kiến thức và kỹ năng.

Bài tập tương tự để luyện tập

Để củng cố kiến thức về tập hợp, bạn có thể tự giải các bài tập tương tự trong SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo hoặc các nguồn tài liệu khác. Việc luyện tập thường xuyên sẽ giúp bạn tự tin hơn khi giải các bài tập phức tạp hơn.

Kết luận

Hy vọng bài viết này đã cung cấp cho bạn những kiến thức và kỹ năng cần thiết để giải câu 9 trang 20 SBT Toán 10 Chân trời sáng tạo một cách hiệu quả. Chúc bạn học tập tốt và đạt kết quả cao trong môn Toán!

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10