Logo Header
  1. Môn Toán
  2. Giải bài 2 trang 16 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 16 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo

Giải bài 2 trang 16 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo

Chào mừng bạn đến với giaibaitoan.com, nơi cung cấp lời giải chi tiết và dễ hiểu cho các bài tập Toán 10. Bài viết này sẽ hướng dẫn bạn giải bài 2 trang 16 sách bài tập Toán 10 chương trình Chân trời sáng tạo một cách nhanh chóng và hiệu quả.

Chúng tôi luôn cố gắng mang đến những giải pháp học tập tốt nhất, giúp bạn nắm vững kiến thức và tự tin hơn trong quá trình học tập.

Hãy xác định tập hợp

Đề bài

Cho hai tập hợp \(A = \left\{ {\left( {x;y} \right)\left| {3x - 2y = 11} \right.} \right\},B = \left\{ {\left( {x;y} \right)\left| {2x + 3y = 3} \right.} \right\}\). Hãy xác định tập hợp \(A \cap B\)

Phương pháp giải - Xem chi tiếtGiải bài 2 trang 16 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo 1

Bước 1: Đưa tập hợp về dạng cùng x (hoặc y), biểu diễn y (hoặc x) qua biến còn lại

Bước 2: Giải phương trình để các phần tử của hai tập hợp giống nhau

Lời giải chi tiết

Ta có biểu diễn các tập hợp như sau:

\(A = \left\{ {\left( {x;y} \right)\left| {x = \frac{{11 + 2y}}{3}} \right.} \right\},B = \left\{ {\left( {x;y} \right)\left| {x = \frac{{3 - 3y}}{2}} \right.} \right\}\)

Tập hợp \(A \cap B\) là tập hợp các phần tử vừa thuộc tập hợp A vừa thuộc tập hợp B, suy ra \(\frac{{11 + 2y}}{3} = \frac{{3 - 3y}}{2}\)

Giải phương trình trên ta có: \(\frac{{11 + 2y}}{3} = \frac{{3 - 3y}}{2} \Leftrightarrow y = - 1 \Rightarrow x = 3\)

Suy ra \(A \cap B = \left\{ {\left( {3; - 1} \right)} \right\}\)

Khởi đầu hành trình Toán THPT vững vàng với nội dung Giải bài 2 trang 16 sách bài tập toán 10 - Chân trời sáng tạo trong chuyên mục học toán 10 trên nền tảng toán học! Bộ bài tập toán trung học phổ thông, được biên soạn chuyên sâu và bám sát chặt chẽ chương trình Toán lớp 10 hiện hành, cam kết tối ưu hóa toàn diện quá trình ôn luyện. Qua đó, học sinh không chỉ củng cố kiến thức cốt lõi mà còn xây dựng nền tảng vững chắc cho các năm học tiếp theo và định hướng đại học, nhờ phương pháp tiếp cận trực quan, logic và mang lại hiệu quả học tập vượt trội.

Giải bài 2 trang 16 sách bài tập Toán 10 - Chân trời sáng tạo: Tổng quan

Bài 2 trang 16 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo thuộc chương trình đại số, tập trung vào việc vận dụng các kiến thức về tập hợp, các phép toán trên tập hợp, và các tính chất cơ bản của tập hợp số. Bài tập này thường yêu cầu học sinh xác định các tập hợp con, tìm giao điểm, hợp, hiệu của các tập hợp, và chứng minh các đẳng thức tập hợp.

Nội dung chi tiết bài 2 trang 16

Bài 2 thường bao gồm một số câu hỏi nhỏ, mỗi câu hỏi yêu cầu học sinh thực hiện một thao tác cụ thể trên các tập hợp cho trước. Để giải bài tập này hiệu quả, bạn cần nắm vững các khái niệm và định nghĩa sau:

  • Tập hợp: Một tập hợp là một nhóm các đối tượng được xác định rõ ràng.
  • Tập hợp con: Tập hợp A là tập hợp con của tập hợp B nếu mọi phần tử của A đều là phần tử của B.
  • Giao của hai tập hợp: Giao của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa các phần tử thuộc cả A và B.
  • Hợp của hai tập hợp: Hợp của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa các phần tử thuộc A hoặc B hoặc cả hai.
  • Hiệu của hai tập hợp: Hiệu của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa các phần tử thuộc A nhưng không thuộc B.

Phương pháp giải bài 2 trang 16

Để giải bài 2 trang 16 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo, bạn có thể áp dụng các phương pháp sau:

  1. Xác định rõ các tập hợp: Đọc kỹ đề bài và xác định rõ các tập hợp được đề cập đến.
  2. Vận dụng định nghĩa: Sử dụng các định nghĩa về tập hợp con, giao, hợp, hiệu để xác định các tập hợp cần tìm.
  3. Sử dụng các tính chất: Áp dụng các tính chất cơ bản của tập hợp để đơn giản hóa bài toán.
  4. Kiểm tra lại kết quả: Sau khi tìm được kết quả, hãy kiểm tra lại để đảm bảo tính chính xác.

Ví dụ minh họa

Ví dụ: Cho A = {1, 2, 3, 4} và B = {3, 4, 5, 6}. Tìm A ∩ B và A ∪ B.

Giải:

  • A ∩ B = {3, 4} (tập hợp chứa các phần tử thuộc cả A và B)
  • A ∪ B = {1, 2, 3, 4, 5, 6} (tập hợp chứa các phần tử thuộc A hoặc B hoặc cả hai)

Bài tập luyện tập

Để củng cố kiến thức, bạn có thể tự giải các bài tập sau:

  • Cho C = {a, b, c, d} và D = {b, d, e, f}. Tìm C ∩ D và C ∪ D.
  • Cho E = {1, 3, 5, 7} và F = {2, 4, 6, 8}. Tìm E ∩ F và E ∪ F.

Lưu ý quan trọng

Khi giải bài tập về tập hợp, bạn cần chú ý đến các ký hiệu và định nghĩa. Đảm bảo rằng bạn hiểu rõ ý nghĩa của từng ký hiệu và định nghĩa trước khi bắt đầu giải bài tập. Ngoài ra, hãy luyện tập thường xuyên để nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập.

Kết luận

Bài 2 trang 16 sách bài tập Toán 10 Chân trời sáng tạo là một bài tập cơ bản nhưng quan trọng trong chương trình đại số. Việc nắm vững kiến thức và kỹ năng giải bài tập này sẽ giúp bạn tự tin hơn trong quá trình học tập và giải quyết các bài toán phức tạp hơn.

Tập hợpĐịnh nghĩa
Tập hợp conTập hợp A là tập hợp con của tập hợp B nếu mọi phần tử của A đều là phần tử của B.
Giao của hai tập hợpGiao của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa các phần tử thuộc cả A và B.
Hợp của hai tập hợpHợp của hai tập hợp A và B là tập hợp chứa các phần tử thuộc A hoặc B hoặc cả hai.

Tài liệu, đề thi và đáp án Toán 10