Chào mừng các em học sinh đến với bài học Bài 2. Toạ độ của vectơ trong không gian thuộc chương trình Toán 12 tập 1 - Chân trời sáng tạo. Bài học này sẽ cung cấp cho các em những kiến thức cơ bản và quan trọng về cách xác định toạ độ của vectơ trong không gian, cũng như các ứng dụng của nó trong việc giải quyết các bài toán hình học.
Tại giaibaitoan.com, chúng tôi cam kết mang đến cho các em những giải pháp học tập hiệu quả và toàn diện nhất. Hãy cùng chúng tôi khám phá bài học này một cách chi tiết và dễ hiểu nhé!
Trong không gian Oxyz, mỗi điểm M được xác định duy nhất bởi bộ ba số thực (x; y; z), gọi là toạ độ của điểm M. Tương tự, mỗi vectơ \overrightarrow{a} cũng có thể được biểu diễn bằng bộ ba số thực (ax; ay; az), gọi là toạ độ của vectơ \overrightarrow{a}.
Cho hai điểm A(xA; yA; zA) và B(xB; yB; zB). Vectơ \overrightarrow{AB} có toạ độ là:
\overrightarrow{AB} = (xB - xA; yB - yA; zB - zA)
Cho hai vectơ \overrightarrow{a} = (ax; ay; az) và \overrightarrow{b} = (bx; by; bz). Vectơ tổng \overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} có toạ độ là:
\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} = (ax + bx; ay + by; az + bz)
Cho hai vectơ \overrightarrow{a} = (ax; ay; az) và \overrightarrow{b} = (bx; by; bz). Vectơ hiệu \overrightarrow{a} - \overrightarrow{b} có toạ độ là:
\overrightarrow{a} - \overrightarrow{b} = (ax - bx; ay - by; az - bz)
Cho vectơ \overrightarrow{a} = (ax; ay; az) và số thực k. Vectơ k\overrightarrow{a} có toạ độ là:
k\overrightarrow{a} = (kax; kay; kaz)
Tính giao hoán: \overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} = \overrightarrow{b} + \overrightarrow{a}
Tính kết hợp: (\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b}) + \overrightarrow{c} = \overrightarrow{a} + (\overrightarrow{b} + \overrightarrow{c})
Phần tử đơn vị: \overrightarrow{a} + \overrightarrow{0} = \overrightarrow{a}
Phần tử đối: \overrightarrow{a} + (-\overrightarrow{a}) = \overrightarrow{0}
Tính chất phân phối của phép nhân với phép cộng: k(\overrightarrow{a} + \overrightarrow{b}) = k\overrightarrow{a} + k\overrightarrow{b}
Tính chất phân phối của phép nhân: (k + l)\overrightarrow{a} = k\overrightarrow{a} + l\overrightarrow{a}
Tính chất kết hợp của phép nhân: (kl)\overrightarrow{a} = k(l\overrightarrow{a})
Cho A(1; 2; 3) và B(4; 5; 6). Tìm toạ độ của vectơ \overrightarrow{AB}.
Giải:
\overrightarrow{AB} = (4 - 1; 5 - 2; 6 - 3) = (3; 3; 3)
Cho A(2; -1; 0) và B(4; 3; -2). Tìm toạ độ của vectơ \overrightarrow{AB}.
Cho \overrightarrow{a} = (1; -2; 3) và \overrightarrow{b} = (0; 1; -1). Tính \overrightarrow{a} + \overrightarrow{b} và 2\overrightarrow{a}.
Bài học về toạ độ của vectơ trong không gian là nền tảng quan trọng để hiểu và giải quyết các bài toán hình học trong không gian. Hy vọng rằng, với những kiến thức và ví dụ minh họa trên, các em đã nắm vững được những khái niệm cơ bản và có thể áp dụng chúng vào việc giải quyết các bài tập một cách hiệu quả.